Địa Lí 9 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam - trang 4 Địa Lí 9
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 1 trang 4
Hướng dẫn giải:
Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người như: Vải thổ cẩm, tơ lụa, đồ gốm...
Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 1 trang 5
- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu.- Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu.
Hướng dẫn giải:
- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
Bài 1 trang 6 Địa Lí 9
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.Hướng dẫn giải:
* Tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta như sau:
- Nước ta có tất cả 54 dân tộc anh em.
- Mỗi một dân tộc đều có những nét văn hóa riêng, được thể hiện bởi: ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,...
Ví dụ dân tộc Kinh:
- Trang phục: Trang phục cổ truyền dân tộc của người Kinh
+ Ở Bắc Bộ: Nam mặc bộ bà ba màu nâu, nữ là áo tứ thân, yếm, quần cũng màu nâu.
+ Ở đồng bằng Nam Bộ, cả nam và nữ đều mặc bộ bà ba đen.
- Quần cư: Dân tộc Kinh sống ở cả thành thị và nông thôn, ở nông thôn sống theo làng mạc, thôn xóm.
- Phong tục tập quán của dân tộc Kinh:
+ Nổi bật là tập tục thờ cúng tổ tiên;
+ Theo đạo Mẫu, đạo Phật, đạo Thiên Chúa.
+ Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão.
+ Có tục ăn trầu cau, hút thuốc lào, thuốc lá, nước chè, ăn cơm tẻ.
+ Làng được trồng tre bao bọc xung quanh. Ðình làng là nơi hội họp, thờ cúng chung.
+ Trong gia đình, người chồng (cha) là chủ, con cái theo họ cha. Con trưởng lo thờ phụng ông bà, cha mẹ đã khuất. Mỗi dòng họ có nhà thờ họ, trưởng họ quán xuyến việc chung.
+ Hôn nhân một vợ, một chồng, cưới xin trải qua nhiều nghi thức, nhà trai hỏi và cưới vợ cho con, cô dâu về nhà chồng.
Bài 2 trang 6
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.Hướng dẫn giải:
- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở rộng khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du:
+ Các dân tộc ở Trung du miền núi Bắc Bộ: Trên 30 dân tộc cư trú xen kẽ, có sự khác biệt giữa các vùng thấp, vùng giữa và vùng cao.
+ Các dân tộc ít người ở Trường Sơn – Tây Nguyên: Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt.
+ Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt (các dân tộc Chăm, Khơ-me), chủ yếu ở đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh (người Hoa).
Bài 3 trang 6
Dựa vào bảng thông kê dưới đây, hãy cho biết: Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ở đâu? Hãy kể tên mộ số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em.Hướng dẫn giải:
- Em thuộc dân tộc Kinh
- Dân tộc em có số dân đông nhất trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là ở đồng bằng và trung du
- Những nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em:
+ Thờ cúng tổ tiên; theo đạo Mẫu, đạo Phật, đạo Thiên Chúa. Chịu ảnh hưởng của đạo Khổng, đạo Lão.
+ Có tục ăn trầu cau, hút thuốc lào, thuốc lá, nước chè, ăn cơm tẻ.
+ Làng được trồng tre bao bọc xung quanh. Ðình làng là nơi hội họp, thờ cúng chung.
+ Trong gia đình, người chồng (cha) là chủ, con cái theo họ cha.
Bài tiếp: Địa Lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số - trang 7 Địa Lí 9