Bài 39: Bài thực hành 6 - Giải BT Hóa học 8
Bài 1 (trang 133 SGK Hóa 8): Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm.
Bài giải:
Thí nghiệm 1:
- Hiện tượng quan sát được như sau:
+ Miếng Na tan dần.
+ Có khí thoát ra.
+ Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.
- Phương trình hóa học xảy ra:
2Na + H2O → 2NaOH + H2.
- Giải thích hiện tượng: Do Na phản ứng rất mạnh với nước tạo dung dịch bazo làm phenol chuyển hồng, phản ứng giải phóng khí H2.
Thí nghiệm 2:
- Hiện tượng quan sát được:
+ Mẩu vôi nhão ra và tan dần
+ Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
+ Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh (nếu dùng phenolphtalein thì đổi thành màu đỏ)
- Phương trình hóa học xảy ra:
CaO + H2O → Ca (OH)2.
- Giải thích hiện tượng: CaO tan trong nước tạo dung dịch Ca (OH)2 có tính bazo làm quỳ tím chuyển xanh (phenolphtalein chuyển hồng), phản ứng tỏa nhiệt.
Thí nghiệm 3:
- Hiện tượng xảy ra:
+ Photpho cháy sáng.
+ Có khói màu trắng tạo thành.
+ Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.
+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
Phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:
4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
- Giải thích hiện tượng:
Photpho đỏ phản ứng mạnh với khí Oxi tạo khói trắng là P2O5.
P2O5 là oxit axit, tan trong nước tạo dung dịch axit H3PO4 là quỳ tím chuyển đỏ.
Bài trước: Bài 38: Bài luyện tập 7 - Giải BT Hóa học 8 Bài tiếp: Bài 40: Dung dịch - Giải BT Hóa học 8