Trang chủ > Lớp 8 > Giải BT Hóa học 8 > Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Giải BT Hóa học 8

Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Giải BT Hóa học 8

Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng

Bài 1:

a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

b) Giải thích tại sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.

Bài giải:

a) Dịnh luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như sau:

Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.

b) Khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì: Trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi.

Bài 2: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.

Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.

Bài giải:

Phương trình chữ của phản ứng như sau:

Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.

Bài 3: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.

a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

b) Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.

Bài giải:

a) Công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra:

mMg + mO2 = mMgO.

b) Khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng là:

mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6 (g).