Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Giải BT Hóa học 8
Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
Bài 1: Phương trình hóa học khi sắt tác dụng với axit clohiđric như sau:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng, tính:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
Bài giải:a) Phương trình phản ứng như sau:
Theo phương trình ta có: nH2 = nFe = 0,05 (mol)
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 (l)
b) nHCl = 2. nFe = 2.0,05 = 0,1 (mol)
mHCl = M. n = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Bài 2: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho đó chính là lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ), công thức hóa học là: SO2.
a) Lập phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.
b) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Tính:
-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.
-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Bài giải:a) Phương trình hóa học:
S + O2
b) nS =
Theo phương trình trên, ta có:
nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.
⇒ VSO2 = 0,05.22,4 = 1,12 l.
⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l
Vì khí oxi chiếm
Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l
Bài 3: Có phương trình hóa học như sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Tính số mol CaCO3 cần dùng để điều chế 11,2g CaO?
b) Để điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì cần bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Bài giải:Phương trình hóa học:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO =
Theo phương trình hóa học ta có:
nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO =
Theo phương trình hóa học, có:
nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M. n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo phương trình hóa học thì:
nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 =
Theo phương trình hóa học có: nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n. M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n. M = 0,6.56 = 33,6 (g)
Bài 4:
a) Cacbon oxit CO tác dụng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?
c) Điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết rằng, hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.
Bài giải:a) Phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:
2CO + O2 → 2CO2
b) Theo phương trình, ta có:
c) Hoàn chỉnh bảng
Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 - 15 = 5mol
Theo phương trình ta có: nCO2 = nCO (pư) = 5 mol
Tương tự, tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:
Số mol | |||
Các thời điểm | Các chất phản ứng | Sản phẩm | |
CO | O2 | CO2 | |
Thời điểm ban đầu t0 | 20 | 10 | 0 |
Thời điểm t1 | 15 | 7,5 | 5 |
Thời điểm t2 | 3 | 1,5 | 17 |
Thời điểm kết thúc t3 | 0 | 0 | 20 |
Bài 5: Tính thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.
Biết:
- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.
(Các thể tích khí đều đo ở đktc).
Bài giải:Ta có: dA/kk = 0,552
⇒ Khối lượng mol của khí A là:
29.0,552 = 16 (g)
Đặt công thức hóa học của A là: CxHy
=> Công thức hóa học của khí A là: CH4
Phương trình phản ứng
Nhận xét: Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.
Do vậy theo phương trình ta có: