Trang chủ > Lớp 8 > Giải BT Hóa học 8 > Bài 17: Bài luyện tập 3 - Giải BT Hóa học 8

Bài 17: Bài luyện tập 3 - Giải BT Hóa học 8

Bài 17: Bài luyện tập 3

Bài 1: Hình dưới đây là sơ đồ tượng trựng cho phản ứng: Giữa khí N2 và khí H2 tạo ra ammoniac NH3.

Xác định:

a) Tên các chất tham gia và sản phẩm?

b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không?

Bài giải:

a) Các chất tham gia đó là: khí nitơ, khí hiđro.

Chất tạo thành là: khí amoniac.

b) Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử như sau:

- Trước phản ứng hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử nitơ cũng vậy.

- Sau phản ứng có 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N.

Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi phân tử ammoniac được tạo thành.

c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên. Số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.

Bài 2: Khẳng định sau gồm 2 ý: "Trong phản ứng hóa học chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn".

Chọn phương án trả lời đúng trong số các phương án cho sau:

A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B. Ý 1 sai ý 2 đúng.

C. Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích ý 2.

D. Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích ý 2.

E. Cả hai ý đều sai.

Bài giải:

Đáp án đúng là: D. Cả hai ý đều đúng, ý 1 giải thích ý 2.

Bài 3: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi, phản ứng hóa học xảy ra như sau:

Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.

Biết khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.

a) Lập công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.

b) Xác định tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.

Bài giải:

a) Công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng như sau:

mCaCO3 = mCaO + mCO2

b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:

140 + 110 = 250 kg

Tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat (CaCO3) chứa trong đá vôi là:

Bài 4: Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước.

a) Lập phương trình hóa học phản ứng xảy ra?

b) Xác định tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.

Bài giải:

a) Phương trình hóa học phản ứng xảy ra như sau:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

b) Số phân tử C2H4: số phân tử oxi: số phân tử CO2: số phân tử H2O là: 1: 3: 2: 2.

Cứ 1 phân tử etilen tác dụng với 3 phân tử oxi. Cứ 1 phân tử etilen phản ứng tạo ra 2 phân tử cacbon đioxit.

Bài 5: Cho sơ đồ phản ứng xảy ra như sau:

Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu

a) Tính các chỉ số x và y.

b) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại số phân tử của cặp hợp chất,

Bài giải:

a)

Ta có x. III = y. II

⇒ Chất tạo ra là: Al2(SO4)3

b) Phương trình phản ứng hóa học xảy ra như sau:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

- Tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại là số nguyên tử Al: số nguyên tử Cu = 2: 3.

- Tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất là số phân tử CuSO4: số phân tử Al2(SO4)3 = 3: 1