Trang chủ > Lớp 8 > Giải BT Hóa học 8 > Bài 10: Hóa trị - Giải BT Hóa học 8

Bài 10: Hóa trị - Giải BT Hóa học 8

Bài 10: Hóa trị

Bài 1:

a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì?

b) Khi xác định hóa trị, lấy hóa trị của nguyên tố nào làm đơn vị, nguyên tố nào là hai đơn vị?

Bài giải:

a) Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) đó.

b) Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Bài 2: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

a) KH, H2S, CH4.

b) FeO, Ag2O, SiO2

Bài giải:

a)

+)

Gọi x là hóa trị của K

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của K là I.

+)

Gọi x là hóa trị của S

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của S là II

+)

Gọi x là hóa trị của C

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của C là: IV

b)

+)

Gọi y là hóa trị của Fe.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Fe là: II

+)

Gọi y là hóa trị của Ag

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Ag là I

+)

Gọi hóa trị của Si là y

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Si là: IV.

Bài 3:

a) Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất 2 nguyên tố. Lấy công thức hóa học của 2 hợp chất trong câu 2 làm thí dụ.

b) Biết công thức hóa học K2SO4 trong đó: K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra là công thức hóa học trên phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Bài giải:

a) Quy tắc hóa trị với hợp chất 2 nguyên tố:

Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Áp dụng theo bài 2 ta có:

FeO: Fe hóa trị II, oxi cũng hóa trị II ⇒ II. 1 = 1. II

SiO2: Si hóa trị IV, oxi hóa trị II ⇒ IV. 1 = II. 2

b) Vì K hóa trị I, nhóm SO4 hóa trị II.

Theo quy tắc hóa trị, ta có: 2 x I = 1 x II.

⇒ Công thức K2SO4 là công thức phù hợp với quy tắc hóa trị.

Bài 4:

a) Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau biết Cl hóa trị I: ZnCl2, CuCl, AlCl3.

b) Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4.

Bài giải:

a)

+)

Gọi x là hóa trị của Zn.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Zn là: II
+)

Gọi x là hóa trị của Cu.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Cu là: I
+)

Gọi x là hóa trị của Al.

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Al là: III

b)

+)

Gọi hóa trị của Fe là x, nhóm SO4 có hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị ta có:

Vậy hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4 là: II

Bài 5:

a) Lập công thức hóa học của những hợp chất 2 nguyên tố sau:

a) P (III) và H; C (IV) và S (II); Fe (III) và O.

b) Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:

Na (I) và OH (I); Cu (II) và (SO4) (II); Ca (II) và (NO3) (I).

Bài giải:

a.

+) P (III) và H:

Gọi công thức chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. I

⇒ x = 1; y = 3

⇒ PxHy có công thức hóa học là: PH3

+) C (IV) và S (II):

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. IV = y. II

⇒ x = 1; y = 2

⇒ CxSy có công thức hóa học là: CS2

+) Fe (III) và O:

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. III = y. II

⇒ x = 2; y = 3

⇒ FexOy có công thức hóa học là: Fe2O3

b.

+) Na (I) và OH (I)

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. I = y. I

⇒ x = 1; y = 1

⇒ Nax(OH)y có công thức là: NaOH

+) Cu (II) và SO4(II):

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. II = y. II

⇒ x = 1; y = 1

⇒ Cux(SO4)y có công thức là: CuSO4

+) Ca (II) và NO3(I):

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. II = y. I

⇒ x = 1; y = 2

⇒ Cax(NO3)y có công thức là: Ca (NO3)2

Bài 6: Một số công thức hóa học được viết như sau: MgCl, KO, CaCl2, NaCO3. Cho biết Mg nhóm (CO3) có hóa trị II (hóa trị của các nguyên tố K, Cl, Na và Ca đã cho ở bài tập trên). Hãy chỉ ra những công thức hóa học đã viết sai và sửa lại cho đúng.

Bài giải:

Xét các công thức hóa học (dựa vào hóa trị đã cho)

- MgCl

Theo quy tắc hóa trị ta có: II. 1 ≠ 1. I

⇒ Công thức MgCl sai

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có II. x = I. y

⇒ x = 1, y = 2

⇒ Công thức đúng là: MgCl2

- KO

Theo quy tắc hóa trị ta có: I. 1 ≠ II. 1 ⇒ Công thức KO sai

Gọi công thức dạng chung là:

Theo quy tắc hóa trị ta có I. x = II. y

⇒ x = 2, y = 1

⇒ Công thức đúng là: K2O

- CaCl2

Theo quy tắc hóa trị ta có: II. 1 = I. 2 ⇒ Công thức CaCl2 đúng

- NaCO3

Theo quy tắc hóa trị ta có: I. 1 ≠ II. 1 ⇒ Công thức NaCO3 sai

Gọi công thức dạng chung là: Nax(CO3)y

Theo quy tắc hóa trị ta có I. x = II. y

⇒ x = 2, y = 1

⇒ Công thức đúng là: Na2CO3

Bài 7: Chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây: NO, N2O3, N2O, NO2.

Bài giải:

Gọi hóa trị của N trong các hợp chất là x.

Xét từng công thức hóa học:

-

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 1 = II. 1 ⇒ x = II

⇒ Hóa trị của N trong công thức NO là: II

-

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = II. 3 ⇒ x = III

⇒ Hóa trị của N trong công thức N2O3 là: III

-

Theo quy tắc hóa trị ta có: x. 2 = II. 1 ⇒ x = I

⇒ Hóa trị của N trong công thức N2O là: I

-

Theo quy tắc hóa trị ta có x. 1 = II. 2 ⇒ x = 4

⇒ Hóa trị của N trong công thức NO2 là: IV.

Vậy công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho là: NO2

Bài 8:

a) Xác định hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 (trang 42,43)

b) Chọn công thức hóa học đúng trong các công thức sau đây:

A. BaPO4

B. Ba2PO4.

C. Ba3PO4.

D. Ba3(PO4)2.

Bài giải:

a) Hóa trị của Ba là II và nhóm (PO4) bằng III

b) Gọi công thức dạng chung của Ba (II) và nhóm PO4 (III) là:

Theo quy tắc hóa trị ta có: II. x = III. y

⇒ Chọn x = 3, y = 2

⇒ Công thức hóa học là Ba3(PO4)2

Đáp án đúng là: D