Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 600 câu trắc nghiệm Sinh học 7 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Sinh học 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ - Sinh học 7

A. Lý thuyết:

Lớp Sâu bọ có số loài phong phú nhất trong giới Động vật (khoảng gần một triệu loài) gấp 2 – 3 lần số loài của các động vật còn lại. Hằng năm con người lại phát hiện thêm nhiều loài mới nữa.

Sâu bọ phân bố khắp mơi trên Trái Đất. Hầu hết chúng có thể bay và trong qua trình phát triển có biến thái, cơ thể lột xác thay đổi hình dạng nhiều lần cho đến khi trưởng thành.

I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN KHÁC

1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính

Giới thiệu một số đại diện sâu bọ thường gặp xung quanh chúng ta, như: Mọt, bọ ngựa, chuồn chuồn, ve sầu,..

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ ảnh 1
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ ảnh 6

2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống

Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường trên Trái Đất như: dưới nước, trên cạn, sống tự do và kí sinh. Và sâu bọ sinh trưởng và phát triển rất mạnh mẽ ở môi trường thiên nhiên nhiệt đới.

Sự đa dạng về môi trường sống (Bảng 1)

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ ảnh 7
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN

1. Đặc điểm chung

- Các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ là:

+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực và bụng.

+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.

- Một số đặc điểm khác của sâu bọ như:

+ Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

+ Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.

+ Sâu bọ có đủ 5 giác quan: thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác và vị giác.

+ Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.

+ Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.

2. Vai trò thực tiễn

- Một số sâu bọ rất có ích

+ Thời cổ, người Ai Cập đã coi tổ ong mật như một xưởng bào chế dược phẩm.

+ Nước ta có nghề trồng dâu, nuôi tằm, kéo tơ, dệt lụa từ lâu đời.

- Tuy nhiên, có một số lượng lớn sâu bọ phá hại cây trồng đáng kể, có thể làm giảm tới 20% sản lượng thu hoạch hằng năm.

Vai trò thực tiễn của sâu bọ (Bảng 2)

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
Hình ảnh châu chấu phá hoại cây trồng
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)

Tằm được nuôi để lấy sợi

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)

Hình ảnh ong mật thụ phấn cho cây trồng

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ (hay, chi tiết)
B. Trắc nghiệm

Câu 1: Sâu bọ nào phá hoại đồ gỗ?

a. Bọ cạp

b. Châu chấu

c. Mọt hại gỗ

d. Bọ ngựa

Mọt hại gỗ đục ruỗng các đồ làm bằng gỗ.

Đáp án đúng là: c

Câu 2: Loài sâu bọ nào có tập tính kêu vào mùa hè?

a. Ve sầu

b. Dế mèn

c. Bọ ngựa

d. Chuồn chuồn

Hướng dẫn trả lời:

Ve sầu vừa hút nhựa cây, vừa kêu rất to vào mùa hè. Mùa hè cũng chính là mùa sinh sản của ve sầu.

Đáp án đúng là: a

Câu 3: Loài sâu bọ nào sống trên mặt nước?

a. Bọ gậy

b. Bọ que

c. Bọ vẽ

d. Bọ ngựa

Hướng dẫn trả lời:

Bọ vẽ sống thích nghi ở môi trường trên mặt nước.

Đáp án đúng là: c

Câu 4: Ấu trùng chuồn chuồn sống ở đâu?

a. Trong đất

b. Kí sinh trong cơ thể động vật

c. Trên cây

d. Dưới nước

Hướng dẫn trả lời:

Chuồn chuồn là loài biến thái không hoàn toàn, có hai giai đoạn là: ấu trùng chuồn chuồn sống dưới nước và khi trưởng thành thì bay trên trời.

Đáp án đúng là: d

Câu 5: Ấu trùng bướm ăn gì?

a. Lá cây

b. Máu người

c. Rễ cây

d. Động vật nhỏ hơn

Hướng dẫn trả lời:

Ấu trùng bướm là sâu non, chúng ăn lá cây và lớn lên rất nhanh.

Đáp án đúng là: a

Câu 6: Bọ ngựa có lối sống và tập tính như thế nào?

a. Ăn gỗ, tập tính đục ruỗng gỗ

b. Kí sinh, hút máu người và động vật

c. Ăn thịt, dùng đôi càng trước để bắt mồi

d. Ăn thực vật, tập tính ngụy trang

Hướng dẫn trả lời:

Bọ ngựa là động vật ăn thịt, chúng dùng đôi càng trước sắc, khỏe để bắt mồi.

Đáp án đúng là: c

Câu 7: Loài sâu bọ nào sau đây hút máu người và động vật?

a. Ruồi

b. Muỗi

c. Mọt ẩm

d. Chuồn chuồn

Hướng dẫn trả lời:

Muỗi cái hút máu người và động vật trước khi sinh sản.

Đáp án đúng là: b

Câu 8: Sâu bọ hô hấp bằng gì?

a. Da

b. Phổi

c. Hệ thống ống khí

d. Da và phổi

Hướng dẫn trả lời:

Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí

Đáp án đúng là: c

Câu 9: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ?

a. Hô hấp bằng hệ thống ống khí

b. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

c. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.

d. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

Hướng dẫn trả lời:

Các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ là

+ Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng

+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh

+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí

Đáp án đúng là: c

Câu 10: Loài sâu bọ nào có hại cho đời sống con người?

a. Bọ ngựa

b. Chuồn chuồn

c. Ve sầu

d. Châu chấu

Hướng dẫn trả lời:

Châu chấu là loài ăn khỏe, tàn phá cây trồng mùa màng của con người => chúng gây hại cho đời sống của con người.

Đáp án đúng là: d