Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 600 câu trắc nghiệm Sinh học 7 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt - Sinh học 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt - Sinh học 7

A. Lý thuyết

B. Trắc nghiệm

Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh.

I. MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP

Trong ngành Giun đốt, ngoài giun đất, còn gặp một số đại diện khác có cấu tạo tương tự, sống trong môi trường nước mặn, nước ngọt.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt ảnh 1

Bảng 1: Sự đa dạng của ngành giun đốt

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt ảnh 2
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG

- Giun đốt thường có cơ quan di chuyển ở hai bên mỗi đốt được gọi là chi bên. Chi bên có nhiều tơ thích nghi bơi lội trong nước

- Giun đốt phân bố ở các môi trường sống khác nhau như: môi trường nước mặn, nước ngọt, trong đất, trên cây, thích nghi với các lối sống khác nhau như: tự do, định cư, kí sinh, chui rúc trong đất ẩm… Do đó, một số cấu tạo cơ thể bị biến đổi đi như: chi bên, tơ tiêu giảm, thần kinh giác quan kém phát triển.

- Nhưng các loài giun đốt vẫn giữ đầy đủ đặc điểm chung của ngành.

Bảng 2: Đặc điểm chung của ngành giun đốt.

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt (hay, chi tiết)

Cụ thể:

- Giun đốt có chung các đặc điểm như:

+ Cơ thể phân đốt, có thể xoang.

+ Ống tiêu hóa phân hóa

+ Bắt đầu có hệ tuần hoàn

+ Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể

+ Hô hấp qua da hay mang.

- Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người, như:

+ Làm thức ăn cho người: rươi, sá sùng

+ Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ

+ Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ: giun đất

+ Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ nước ngọt, sá sùng, giun đỏ.

+ Có hại cho động vật và người là các loài đỉa và vắt

Lý thuyết Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt (hay, chi tiết)

Giun đất làm đất tơi xốp, màu mỡ
Lý thuyết Sinh học 7 Bài 17: Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt (hay, chi tiết)

Món ăn làm từ rươi

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Ngành giun đốt có khoảng bao nhiêu loài?

a. 6 nghìn

b. 7 nghìn

c. 8 nghìn

d. 9 nghìn

Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất.

Đáp án đúng là: d

Câu 2: Cấu trúc của giun đất tiến hóa hơn giun dẹp và giun tròn như thế nào?

a. Hệ sinh dục

b. Hệ tiêu hóa

c. Hệ tuần hoàn

d. Hệ thần kinh

Hướng dẫn trả lời:

Giun đất có hệ sinh dục - đây là đặc điểm tiến hóa hơn hẳn giun dẹp và giun tròn.

Đáp án đúng là: a

Câu 3: Đỉa sống ở đâu?

a. Kí sinh trong cơ thể

b. Kí sinh ngoài

c. Tự dưỡng như thực vật

d. Sống tự do

Hướng dẫn trả lời:

Đỉa sống kí sinh ngoài, có giác bám bám vào cơ thể vật chủ.

Đáp án đúng là: b

Câu 4: Thức ăn của đỉa là gì?

a. Máu

b. Mùn hữu cơ

c. Động vật nhỏ khác

d. Thực vật

Hướng dẫn trả lời:

Đỉa có giác bám và nhiều ruột tịt để hút và chứa máu từ vật chủ.

Đáp án đúng là: a

Câu 5: Loài nào thuộc ngành giun đốt được khai thác nuôi làm cảnh?

a. Giun đỏ

b. Đỉa

c. Rươi

d. Giun đất

Hướng dẫn trả lời:

Giun đỏ có màu sắc đẹp, được khai thác để nuôi cá cảnh.

Đáp án đúng là: a

Câu 6: Loài nào sau đây gây hại cho con người?

a. Giun đất

b. Giun đỏ

c. Đỉa

d. Rươi

Hướng dẫn trả lời:

Đỉa là loài gây hại cho con người bởi chúng thường hút máu, kí sinh ngoài

Đáp án đúng là: c

Câu 7: Giun đốt có?

a. Có hệ tuần hoàn, có máu

b. Chưa có hệ tuần hoàn, có máu

c. Chưa có hệ tuần hoàn, không có máu

d. Có hệ tuần hoàn, không có máu

Hướng dẫn trả lời:

Giun đốt có hệ tuần hoàn đơn giản và có máu.

Đáp án đúng là: a

Câu 8: Giun đốt hô hấp qua?

a. Da

b. Mang

c. Phổi

d. Cả a và b đúng

Hướng dẫn trả lời:

Tùy theo môi trường sống, giun đốt hô hấp qua mang hoặc qua da.

Đáp án đúng là: d

Câu 9: Giun đốt mang lại lợi ích gì cho con người?

a. Làm thức ăn cho người

b. Làm thức ăn cho động vật khác

c. Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ

d. Tất cả a, b, c đều đúng

Hướng dẫn trả lời:

Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người. Cụ thể:

+ Làm thức ăn cho người: rươi, sá sùng

+ Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ

+ Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ: giun đất

+ Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ nước ngọt, sá sùng, giun đỏ

Đáp án đúng là: d

Câu 10: Loài nào KHÔNG sống tự do?

a. Giun đất

b. Sa sùng

c. Rươi

d. Vắt

Hướng dẫn trả lời:

Vắt sống kí sinh ngoài, nó hút máu của vật chủ.

Đáp án đúng là: d