Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến - Lịch sử 7
1.1. Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến
- Xã hội phong kiến là chế độ xã hội tiếp sau xã hội cổ đại.
- Được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại.
- Sự khác biệt trong quá trình hình thành xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây như sau:
Nội dung | XHPK phương Đông | XHPK phương Tây |
---|---|---|
Thời gian hình thành | Sớm (trước hoặc đầu Công nguyên) | Chậm (khoảng TK V – X) |
Thời gian phát triển | Chậm chạp + Trung Quốc: thời Đường (TK XII – XIII) + Đông Nam Á: sau thế kỉ X | Sớm (thế kỉ XI – XIV) |
Quý trình khủng hoảng và suy vong | Kéo dài (từ TK XVI – XIX) | Ngắn, kết thúc sớm nhường chỗ cho Chủ nghĩa tư bản. |
* Cơ sở kinh tế:
- Chủ yếu là nông nghiệp, kết hợp chăn nuôi và một số nghề thủ công.
- Sản xuất nông nghiệp khép kín trong các công xã nông thôn (phương Đông) và lãnh địa phong kiến (châu Âu).
- Kĩ thuật canh tác lạc hậu.
- Ruộng đất chủ yếu thuộc về địa chủ, lãnh chúa. Và tầng lớp này giao cho nông dân cày cấy, canh tác theo hình thức phát canh thu tô.
* Cơ sở xã hội:
- Hình thành 2 giai cấp cơ bản:
+ Phương Đông: Hình thành giai cấp địa chủ và nông dân lĩnh canh.
+ Phương Tây: Hình thành giai cấp lãnh chúa phong kiến và nông nô.
- Ở châu Âu từ sau thế kỉ XI thành thị xuất hiện dẫn tới sự hình thành của chủ nghĩa tư bản.
1.3. Nhà nước phong kiến- Thể chế nhà nước: chế độ quân chủ (tức là vua đứng đầu).
+ Ở phương Đông: chế độ quân chủ có từ thời cổ đại về sau càng được củng cố, mạnh mẽ hơn.
+ Ở châu Âu ban đầu chỉ là chế độ phong kiến phân quyền từ thế kỉ XV chuyển sang giai đoạn phong kiến tập quyền.
B. Trắc nghiệmCâu 1: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến phương Đông?
A. Hình thành sớm, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
B. Hình thành muộn, phát triển chậm, quá trình khủng hoảng, suy vong kéo dài.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
D. Hình thành sớm, phát triển nhanh, quá trình khủng hoảng, suy vong nhanh.
Nội dung:
+ Xã hội phong kiến phương Đông được hình thành sớm từ những thế kỉ trước hoặc đầu công nguyên.
+ Đến các thế kỉ VII-VIII Trung Quốc, còn các quốc gia phong kiến ĐNA từ sau thế kỉ X mới bắt đầu bước vào thời kì phát triển.
+ Quá trình khủng hoảng suy vong của các nước này cũng kéo dài từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XVI.
Đáp án đúng là: A
Câu 2: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu?
A. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
B. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm, nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.
Nội dung:
+ Xã hội phong kiến phương Tây hình thành muộn từ những thế kỉ V-X.
+ Thế kỉ XI-XIV là thời kì phát triển toàn thịnh.
+ Thế kỉ XV-XVI các quốc gia phong kiến châu Âu đã bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy vong nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
Đáp án đúng là: B
Câu 3: Xã hội phong kiến phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ I TCN đến thế kỉ X.
B. Từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ X.
C. Từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X.
D. Từ thế kỉ IV TCN đến thế kỉ X.
Nội dung:
+ Ở Trung Quốc: Xã hội phong kiến được hình thành vào thế kỉ III TCN thời Tần.
+ Ở ĐNA: Từ sau thế kỉ X hành loạt quốc gia phong kiến ra đời ở Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào,..
Đáp án đúng là: C
Câu 4: Xã hội phong kiến châu Âu hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thế kỉ V đến thế kỉ X.
B. Từ thế kỉ IV đến thế kỉ X.
C. Từ thế kỉ VI đến thế kỉ X.
D. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
Nội dung:
+ Từ thế kỉ V, người Giéc-man xâm chiếm các quốc gia cổ phương Tây lập nên nhiều vương quốc mới.
+ Hình thành 2 giai cấp lãnh chúa và nông nô.
→ Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành.
Đáp án đúng là: A
Câu 5: Chế độ quân chủ là gì?
A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
Nội dung:
Chế độ quân chủ là thể chế nhà nước do vua đúng đầu và nắm mọi quyền hành. Hầu hết các quốc gia phong kiến đều theo chế độ quân chủ.
Đáp án đúng là: B
Câu 6: Đặc điểm nhà nước phong kiến phương Đông là:
A. Nhà nước phong kiến quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.
B. Nhà nước phong kiến phân quyền.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế tập trung do vua đứng đầu.
D. Nhà nước dân chủ chủ nô.
Nội dung:
Nhà nước phong kiến phương Đông có đặc điểm thiết lập bộ máy nhà nước do vua đứng đầu, mọi quyền hành tập trung trong tay nhà vua – nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Đáp án đúng là: C
Câu 7: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là gì?
A. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
B. Nghề nông trồng lúa nước.
C. Kinh tế nông nghiệp lãnh địa phong kiến.
D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi.
Nội dung:
+ Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Đông là: sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
+ Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của địa chủ, giao cho nông dân cày cấy để thu tô thuế.
+ Nền nông nghiệp khép kín chưa có sự trao đổi buôn bán.
Đáp án đúng là: A
Câu 8: Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
C. Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các công xã nông thôn.
D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
Nội dung:
+ Cơ sở kinh tế của Xã hội phong kiến phương Tây là sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong các lãnh địa.
+ Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của lãnh chúa, giao cho nông nô cày cấy để thu tô thuế.
+ Nền nông nghiệp tự cung tự cấp, chưa có sự trao đổi buôn bán.
Đáp án đúng là: B
Câu 9: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô.
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Nội dung:
+ Nền kinh tế chủ yếu ở các quốc gia phong kiến phương Đông là nông nghiệp.
+ Những người có nhiều ruộng đất, giàu có → giai cấp địa chủ.
+ Nông dân nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy và nộp tô thuế → nông dân lĩnh canh.
Đáp án đúng là: B
Câu 10: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến châu Âu là:
A. Địa chủ và nông nô.
B. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
C. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
Nội dung:
+ Người Giéc-man chiếm ruộng đất của quý tộc Rô-ma, được phong tước vị → có nhiều ruộng đất và quyền thế → lãnh chúa phong kiến.
+ Nô lệ và nông dân biến thành nông nô.
Đáp án đúng là: D