Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 300 câu trắc nghiệm Lịch sử 7 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 29: Ôn tập chương V và chương VI - Lịch sử 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 29: Ôn tập chương V và chương VI - Lịch sử 7

1.1. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền:

- Sự mục nát của triều đình phong kiến cùng với sự tha hoá của tầng lớp thống trị.

- Chiến tranh PK:

+ Chiến tranh Nam – Bắc triều.

+ Chiến tranh Trịnh – Nguyễn.

a. Chiến tranh Nam - Bắc triều (1527 – 1592).

* Nguyên nhân chiến tranh:

- Cuối triều Lê các thế lực cát cứ nổi lên khắp nơi tranh giành quyền lực.

- Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc → Bắc triều.

- Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua, lập ra Nam triều.

→ Gây ra chiến tranh Nam - Bắc triều.

* Diến biến:

- Chiến tranh giữa hai tập đoàn phong kiến kéo dài hơn 50 năm từ vùng Thanh – Nghệ trở ra bắc.

- Đến năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng Long, họ Mạc chạy lên Cao Bằng chiến tranh chấm dứt.

b. Chiến tranh Trịnh - Nguyễn (1627 – 1672).

* Nguyên nhân:

- Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thay nắm mọi quyền hành gọi là chúa Trịnh → Đàng Ngoài.

- Nguyễn Hoàng vào cai quản vùng Thuận Hóa, thế lực mạnh lên nhanh chóng → Đàng Trong.

- Mâu thuẩn giữa hai tập đoàn phong kiến Trịnh – Nguyễn ngày càng sâu sắc → Chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ.

* Diễn biến:

- Thế kỉ XVII, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ lịch sử gọi là chiến tranh Đàng Trong – Đàng Ngoài.

- Từ năm 1627 – 1672, họ Trịnh và Họ Nguyễn đánh nhau 7 lần.

- Không phân thắng bại, hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới phân chia đất nước làm hai Đàng.

+ Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra.

+ Đàng Trong từ sông Gianh trở vào.

1.2. Quang Trung thống nhất đất nước.

- Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:

+ Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777).

+ Lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788).

+ Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.

+ Đánh tan cuộc xâm lược Xiêm (1785), Thanh (1789).

- Trong xây dựng quốc gia:

+ Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc (Chiếu khuyến nông, chiếu lập học,... ).

+ Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo.

1.3. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền.

+ Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.

+ Tổ chức lại bộ máy nhà nước, vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung ương đến địa phương.

+ Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

+ Năm 1815, ban hành luật Gia Long.

+ Xây dựng quân đội mạnh.

1.4. Tình hình kinh tế, văn hoá

THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX

Thế kỉ XVI-XVIIThế kỉ XVIIINửa đầu TK XIX
Nông nghiệp

- Đàng Ngoài: trì trệ, bị kìm hãm (chúa Trịnh không lo khai hoang, củng cố đê điều).

- Đàng Trong: phát triển, khai hoang lập làng.

- Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông".

- Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, đồn điền.

- Việc sửa đắp đê không được chú trọng.

Thủ công nghiệp

- Xuất hiện nhiều làng thủ công.

- Sản phẩm thủ công chất lượng

- Nghề thủ công được phục hồi dần.

- Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công.

- Nghề khai thác mỏ được mở rộng.

Thương nghiệp

- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, đô thị.

- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau có phần hạn chế.

- Giảm thuế. mở của ải, thông chợ búa.

- Nhiều thành thị, thị tứ mới.

- Hạn chế buôn bán với người Tây.

Văn học nghệ thuật

- Văn học chữ Hán vẫn chiến ưu thế, văn học chữ Nôm bước đầu phát triển.

- Chữ Quốc ngữ ra đời.

- Nghệ thuật dân gian được phục hồi.

- Kiến trúc, điêu khắc đạt nhiều thành tựu

- Ban hành "chiếu lập học" phát triển chữ Nôm.

- Văn học bác học, văn học dân gian phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương).

- Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.

Khoa học - kĩ thuật- Sử học: Đại Việt sử kí tiền biên.

- Sử học: Đại Nam thực lục.

- Địa lí: Gia Đình thành thống chí, Nhất thống dư địa chí.

- Y học đạt nhiều thành tựu.

- Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây.