Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 300 câu trắc nghiệm Lịch sử 7 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn -

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 27: Chế độ phong kiến nhà Nguyễn -

A. Lý thuyết

I. Tình hình chính trị - kinh tế
1.1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền

a. Xây dựng chính quyền

- Năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ vương triều Tây Sơn lấy niên hiệu là Gia Long, chọn phú Xuân (Huế) làm kinh đô, lập ra triều Nguyễn.

- Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế.

- Tổ chức lại bộ máy chính quyền:

+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung ương đến địa phương.

+ Năm 1831 – 1832, chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ trực thuộc (Phủ Thừa Thiên).

b. Luật pháp

- Năm 1815 ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật Gia Long).


c. Quân đội

+ Xây dựng quân đội mạnh gồm nhiều binh chủng.

+ Xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau.

d. Đối ngoại

+ Thần phục nhà Thanh

+ Đóng cửa không quan hệ với tư bản Phương Tây.

1.2. Kinh tế dưới triều Nguyễn

a. Nông nghiệp

- Chú trọng khai hoang, khai phá miền ven biển.

- Di dân lập ấp, lập đồn điền.

→ Với những việc làm đó, có tác động làm tăng diện tích đất canh tác. Tuy nhiên ruộng đất tập trung chủ yếu trong tay địa chủ.

- Nhà Nguyễn không quan tâm tu sửa đê điều nên lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên.

- Đặt lại chế độ quân điền nhưng không còn phát huy tác dụng như trước

→ Nông nghiệp ngày càng sa sút, không phát triển lên được.

b. Thủ công nghiệp

- Nhà nước lập nhiều xưởng sản xuất đúc súng, đúc tiền…tập trung nhiều thợ giỏi, kĩ thuật cao.

- Ngành khai thác mỏ được mở rộng (mỏ than, đồng, vàng…)

- Làng nghề thủ công ở nông thôn và thành thị phát triển.


c. Thương nghiệp

- Nội thương:

+ Xuất hiện nhiều thành thị, thị tứ buôn bán tập nập.

+ Phố chợ đông đúc, sầm uất, các mặt hàng phong phú.

- Ngoại thương:

+ Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực nhất là Trung Quốc.

+ Hạn chế buôn bán với người Phương Tây.

II. Các cuộc nổi dậy của nhân dân
1.1. Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn

- Đời sống nhân dân, nhất là tầng lớp nông dân ngày càng cực khổ.

- Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất, quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề.

- Nạn đói, dịch bệnh xảy ra liên miên khắp nơi.

→ Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.

1.2. Các cuộc nổi dậy

a. Khởi nghĩa Phan bá Vành (1821-1827)

- Căn cứ: Trà Lũ (Nam Định).

- Địa bàn hoạt động: Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Quảng Yên.

- Lực lượng tham gia: nông dân, tri thức.

- Hoạt động: Năm 1821, Phan Bá Vành kêu gọi nông dân khởi nghĩa chống địa chủ quan lại, đánh nhiều trận lớn với quân triều đình.

- Kết quả: Năm 1827, quân triều đình bao vây tấn công => Cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.

b. khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833- 1835)

- Địa Bàn: Miền núi Việt Bắc.

- Lực lượng tham gia: nông dân, người dân tộc thiểu số.

- Nhà Nguyễn nhiều lần cử quân đội đàn áp => Năm1835, khởi nghĩa bị dập tắt.

c. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi (1833- 1835).

- Năm 1833, Lê Văn Khôi khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái, được đông đảo nhân dân hưởng ứng.

- Năm 1834, Lê Văn Khôi qua đời, con trai ông lên thay.

- Năm 1835, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.

d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854- 1856)

- Năm 1854, Cao Bá Quát, đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " kêu gọi nhân dân khởi nghĩa.

- Đầu năm 1855, Cao Bá quát hy sinh, nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. Cuối năm 1856, cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.


B. Trắc nghiệm

Câu 1: Vua Gia Long đã cho ban hành bộ luật nào?

A. Hình thư.

B. Quốc triều hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Hoàng triều luật lệ.

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Thái độ của nhà Nguyễn với các nước phương Tây như thế nào?

A. Thiết lập quan hệ giao hảo, tốt đẹp.

B. Khuyến khích các thương nhân phương Tây vào Việt Nam buôn bán.

C. Thực hiện "bế quan tỏa cảng", không chấp nhận quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

D. Không khuyến khích cũng không hạn chế buôn bán, giao lưu với phương Tây.

Hướng dẫn trả lời:

Đối với các nước phương Tây nhà Nguyễn tỏ ra dè dặt, đề phòng và ngày càng khắt khe trong quan hệ ngoại giao. Về sau nhà Nguyễn cấm hẳn buôn bán với các nước phương Tây, thực hiện chính sách "bế quan tỏa cảng", khước từ tàu buôn từ phương Tây đến.

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Để củng cố tư tưởng cho chính quyền chuyên chế, nhà Nguyễn đã:... ?

A. Bài trừ, ngăn cấm sự phát triển của Thiên Chúa giáo.

B. Loại bỏ dần Nho giáo khỏi các nghi lễ của triều đình.

C. Phát triển đồng thời Đạo giáo, Nho giáo và Phật giáo.

D. Độc tôn Nho giáo, han chế các tôn giáo khác.

Hướng dẫn trả lời:

Nho giáo có nội dung phù hợp với giai cấp thống trị phong kiến, vì đề cao và bảo vệ lợi ích của nhà Vua, do vậy nhà Nguyễn thi hành chính sách độc tôn Nho giáo và hạn chế các tôn giáo khác để củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.

Đáp án đúng là: D

Câu 4: Tại sao chính sách quân điền của nhà Nguyễn khi ban hành không có hiệu quả?

A. Vì chính sác này đã được thực hiện bởi nhà Lê sơ.

B. Vì nhân dân không ủng hộ sự lên ngôi của nhà Nguyễn.

C. Vì nông dân bị trói buộc vao ruộng đất.

D. Vì ruộng đất chủ yếu tập trung vào tay địa chủ.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 5: Tại sao thủ công nghiệp thời Nguyễn đạt được nhiều tiến bộ vượt bậc so với thời kỳ trước?

A. Do nhà Nguyễn có những chính sách khuyến khích phát triển thủ công nghiệp.

B. Do thợ thủ công ở nước ta dưới triều Nguyễn có tay nghề cao.

C. Do thủ công nghiệp có điều kiện tiếp xúc với những kỹ thuật tiến bộ của phương Tây.

D. Do các làng nghề thủ công ở các địa phương phát triển mạnh.

Hướng dẫn trả lời:

Vào thế kỉ XVIII do được tiếp xúc với kĩ thuật tiên tiến từ phương Tây thông qua nhiều con đường: truyền giáo, buôn bán, du học, đi sứ, … nên kĩ thuật của Việt Nam có nhiều tiến bộ vượt bậc so với trước (sự ra đời của các loại máy chạy bằng hơi nước)

Đáp án đúng là: C

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chính khiến nhà Nguyễn thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng", đóng cửa thậm chí là cự tuyệt các nước phương Tây?

A. Vì lo sợ nguy cơ xâm lược từ các nước tư bản phương Tây.

B. Vì các nước trong khu vực cũng đều đóng cửa, không giao thiệp với phương Tây.

C. Vì nhà Nguyễn chỉ muốn buôn bán và quan hệ với những nước trong khu vực.

D. Vì các nhà buôn phương Tây không trung thực trong buôn bán.

Hướng dẫn trả lời:

Nhà Nguyễn thi hành chính sách "bế quan tỏa cảng", đóng cửa thậm chí là cự tuyệt các nước phương Tây vì thông qua các hoạt động truyền giáo và buôn bán, phương Tây thực hiện thăm dò tình hình Việt Nam để phục vụ âm mưu xâm lược

Đáp án đúng là: A

Câu 7: Đâu là biểu hiện rõ nhất phản ánh sự bất ổn về xã hội dưới triều Nguyễn?

A. Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế.

B. Nạn đói, bệnh dịch hoành hành khắp nơi.

C. Thường xuyên sảy ra mất mùa, thiên tai.

D. Hàng trăm cuộc nổi dậy chống triều đình nổ ra khắp nơi.

Hướng dẫn trả lời:

Do nạn đói, bệnh dịch, mất mùa, đói kém diến ra ở khắp nơi mà không được nhà nước khắc phục kịp thời nên nông dân đứng lên khởi nghĩa. Đó là biểu hiện rõ nhất cho sự bất ổn về xã hội dưới triều Nguyễn.

Đáp án đúng là: D

Câu 8: Khởi nghĩa Cao Bá Quát nổ ra ở đâu?

A. Hà Nội.

B. Yên Bái.

C. Thái Bình.

D. Gia Định.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 9: Hậu quả lớn nhất mà chính sách "bế quan tỏa cảng" của triều Nguyễn để lại là gì?

A. Làm cho ngoại thương không phát triển.

B. Tạo cho Pháp cơ hội xâm lược Việt Nam.

C. Làm cho kinh tế Việt Nam phát triển không đồng đều.

D. Khiến cho nhân đân nổi dậy khởi nghĩa.

Hướng dẫn trả lời:

Chính sách bế quan tỏa cảng làm cho nền ngoại thương của Việt Nam bị hạn chế. Nhưng hậu quả lớn nhất nó để lại là Pháp dựa vào đó để lấy cớ xâm lược Việt Nam, đe dọa nền độc lập, tự do của dân tộc.

Đáp án đúng là: B

Câu 10: Các cuộc nổi dậy của nhân dân chống lại nhà Nguyễn diến ra ở những đâu?

A. Xung quanh kinh thành Huế.

B. Bắc kỳ.

C. Nam Kỳ.

D. Rộng khắp cả nước.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D