Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 300 câu trắc nghiệm Lịch sử 7 có đáp án > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ - Lịch sử 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ - Lịch sử 7

A. Lý Thuyết

I – TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT
1.1. Tổ chức bộ máy chính quyền

- Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, tiến hành xây dựng bộ máy nhà nước mới. Cụ thể như sau:

* Ở Trung ương:

- Đứng đầu là vua, trực tiếp nắm mọi quyền hành.

- Bãi bỏ một số chức quan cao cấp như: Tướng quốc, đại tổng quản, đại hành khiển.

- Giúp việc cho vua có các quan đại thần, 6 bộ và các cơ quan chuyên môn: Hàn lâm viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài. (Như hình minh họa).


* Ở địa phương:

- Thời Lê Thái Tổ: chia cả nước làm 5 đạo.

- Thời Lê Thánh Tông: cả nước được chia làm 13 đạo thừa tuyên.

+ Dưới đạo là: Phủ, châu, huyện, xã. (Như hình)


1.2. Tổ chức quân đội

- Tổ chức theo chế độ “ Ngụ binh ư nông”.

- Quân đội gồm 2 bộ phận:

+ Quân triều đình

+ Quân địa phương

- Bao gồm: bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh.

- Được trang bị vũ khí như: đao, kiếm, giáo, mác, cung tên, hỏa pháo.

- Quân lính thường xuyên tập luyện, bố trí quân đội phòng thủ vùng biên giới.

1.3. Luật pháp:

- Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành luật Hồng Đức.

- Nội dung của bộ luật Hồng Đức như sau:

+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc.

+ Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.

+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia.

+ Khuyến khích phát triển kinh tế.

+ Giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

+ Bảo vệ phụ nữ.

II - TÌNH HÌNH KINH TẾ, XÃ HỘI
1.1. Kinh tế

a. Nông nghiệp:

- Vua Lê tiến hành nhiều biện pháp để khội phục và phát triển nông nghiệp như:

+ Cho quân lính về quê sản xuất.

+ Kêu gọi nhân dân phiêu tán trở về quê làm ruộng.

+ Đặt ra các chức quan lo sản xuất nông nghiệp như: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.

+ Thực hiện phép quân điền, bảo vệ sức kéo nông nghiệp.

+ Chú trọng công tác đê điều, thủy lợi.

→ Với những biện pháp trên, sản xuất nông nghiệp được phục hồi và phát triển, đời sống của nhân dân được cải thiện.

b. Công thương nghiệp

- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công truyền thống ở làng xã, kinh đô Thăng Long.

- Nhiều làng nghề thủ công chuyên nghiệp ra đời.

- Các xưởng thủ công nhà nước gọi là cục Bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho nhà vua, vũ khí, đóng thuyền, đúc tiền,..

- Nghề khai mỏ được đẩy mạnh.

→ Thời kì này, thủ công nghệp phát triển.


c. Thương nghiệp

+ Trong nước: khuyến khích lập chợ, họp chợ.

+ Ngoại thương: buôn bán với nước ngoài được duy trì, tuy nhiên có sự kiểm soát chặt chẽ.

→ Kinh tế: ổn định, phát triển hưng thịnh.

1.2. Xã hội

- Giai cấp địa chủ: Chiếm nhiều ruộng đất, nắm chính quyền.

- Giai cấp nông dân: Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ, nộp tô, phải đi phục dịch cho nhà nước.

- Các tầng lớp khác: phải nộp thuế cho nhà nước.

- Nô tì là tầng lớp thấp hèn nhất trong xã hội.

III – TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC
1.1. Tình hình giáo dục và khoa cử

- Cho dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học.

- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho.

- Tổ chức thi cử chặt chẽ qua 3 kì thi: thi Hương, thi Hội và thi Đình.

- Thời Lê tổ chức thi được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên.

- Dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử Giám để khắc tên Tiến sĩ.

→ Tình hình giáo dục diễn ra rất quy củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều nhân tài cho đất nước.


1.2. Văn học, khoa học, nghệ thuật

a. Văn học

- Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế với nhiều tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo,..

- Văn học chữ Nôm phát triển.

→ Nội dung: thể hiện lòng yêu nước sâu sắc, niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.

b. Khoa học

- Sử học có: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục, ..

- Địa lí có: Hồng Đức bản đồ, Dư địa chi, An Nam hình thắng đồ,..

- Y học có: Bản thảo thực vật toát yếu.

- Toán học có: Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

c. Nghệ thuật

- Xuất hiện các loại hình nghệ thuật sân khấu như: chèo, tuồng, ca hát được phục hồi và phát triển.

- Nghệ thuật điêu khắc đặc sắc, kĩ thuật điêu luyện: Cung điện Lam Kinh, Bia Vĩnh Lăng,...

IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
1.1. Nguyễn Trãi (1380 - 1442)

- Nguyễn Trãi là một nhà chính trị quân sự tài ba, là một vị anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

- Ông có nhiều tác phẩm giá trị như: Bình Ngô sách, Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập...

- Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư tưởng của thời đại, cuộc đời ông luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

1.2. Lê Thánh Tông (1442 - 1497)

- Là vị vua anh minh, tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực, kinh tế, chính trị, quân sự và thơ văn.

- Ông chính là người sáng lập ra Hội Tao đàn và làm chủ soái.

- Vua Lê Thánh Tông có nhiều tác phẩm giá trị như: Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập...

- Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc sâu sắc.

1.3. Ngô Sỹ Liên (Thế kỷ XV)

- Là một nhà sử học nổi tiếng ở thế kỷ XV.

- Đỗ tiên sĩ năm 1442, đảm nhận nhiều chức vụ quan trọng

- Ông đã sáng tác cuốn “Đại Việt sử kí toàn thư”.

1.4. Lương Thế Vinh (1441 -1496)

- Đỗ tiến sĩ năm 1463. Ông nổi tiếng là người học rộng, tài cao.

- Là nhà toán học nổi tiếng thời Lê sơ

- Có nhiều công trình có giá trị như: Đại thành toán pháp, Thiền môn giáo khoa…

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ

B. Lê Thái Tông

C. Lê Nhân Tông

D. Lê Thánh Tông

Chính quyền phong kiến thời Lê sơ được hoàn thiện dần và hoàn chỉnh nhất dưới thời vua Lê Thánh Tông.

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Bộ "Quốc triều hình luật" hay "Luật Hồng Đức" được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào?

A. Lê Thái Tổ

B. Lê Thái Tông

C. Lê Thánh Tông

D. Lê Nhân Tông

Hướng dẫn trả lời:

Năm 1488, vua Lê Thánh Tông cho biên soạn bộ luật Hồng Đức, gồm 722 điều chia làm 16 chương.

Đáp án đúng là: C

Câu 3: Nội dung chính của bộ "Luật Hồng Đức" là gì... ?

A. Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị và địa chủ phong kiến.

B. Khuyến khích phát triển kinh tế và bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.

C. Bảo vệ quyền lợi của đông đảo nhân dân và người lao động.

D. Quy định việc tổ chức quân đội và nhiệm vụ của quân đội trong việc bảo vệ lãnh thổ đất nước; bảo vệ quyền lợi của những người tham gia quân đội.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là:A

Câu 4: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì?

A. Phường hội

B. Quan xưởng

C. Làng nghề

D. Cục bách tác

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 5: Quốc gia Đại Việc thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á?

A. Quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á.

B. Quốc gia lớn nhất Đông Nam Á.

C. Quốc gia phát triển ở Đông Nam Á.

D. Quốc gia trung bình ở Đông Nam Á.

Hướng dẫn trả lời:

Nhờ sự cố gắng của nhân dân và các chính sách khuyến khích phát triển kinh tế, xã hội của nhà nước cuộc sống nhân dân ngày càng ổn định, nhiều làng mạc được thành lập. Nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Đại Việt trở thành quốc gia cường thịnh nhất Đông Nam Á lúc bấy giờ.

Đáp án đúng là: A

Câu 6: Thời Lê Sơ, tư tưởng, tôn giáo chiếm địa vị độc tôn trong xã hội là:

A. Phật giáo

B. Đạo giáo

C. Nho giáo

D. Thiên chúa giáo

Hướng dẫn trả lời:

- Nho giáo là nền tảng của chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

- Nhà Lê xây dựng chính quyền theo mô hình quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

Nho giáo được coi trọng và trở thành quốc giáo, là nội dung chủ yếu trong giáo dục và thị cử.

Đáp án đúng là: C

Câu 7: Thời Lê sơ, văn học chữ Nôm có một vị trí quan trọng so với văn học chữ Hán nói lên điều gì?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

B. Chữ Nôm đã phát triển mạnh.

C. Nhà nước khuyến khích sử dụng chữ Nôm.

D. Chữ Nôm dần khẳng định giá trị, khả năng, vai trò trong nền văn học nước nhà.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 8: Việc tuyển chọn tiến sĩ được tổ chức trong kì thi nào?

A. Thi Hội

B. Thi Hương

C. Thi Đình

D. Không qua thi cử mà do vua trực tiếp lựa chọn.

Hướng dẫn trả lời:

Người thi phải lần lượt trải qua các kỳ thi Hương, Hội, Đình. Kì thi Đình là kỳ thi cao nhất để phân hạng các tiến sĩ.

Đáp án đúng là: C

Câu 9: Bia tiến sĩ được xây dựng để làm gì?

A. Ghi chép lại tình hình giáo dục của đất nước qua từng năm.

B. Tôn vinh những người đỗ tiến sĩ trở lên.

C. Quy định việc thi cử, tuyển chọn tiến sĩ của nhà nước.

D. Ghi chép lại tình hình thi cử của đất nước qua từng năm.

Hướng dẫn trả lời:

Bia tiến sĩ dùng để khắc tên, vinh danh những người đỗ tiến sĩ trở lên, được đặt tại Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

Đáp án đúng là: B

Câu 10: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới?

A. Nguyễn Trãi

B. Lê Thánh Tông

C. Ngô Sĩ Liên

D. Lương Thế Vinh

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A

Năm 1980, Nguyễn Trãi được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.