Bài 23: Thực hành đo nhiệt độ (trang 76 VBT Vật Lí 6)
Họ và tên………………………. Lớp: ………………
A. SỬ DỤNG NHIỆT KẾ Y TẾ ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ1. Các đặc điểm của nhiệt kế y tế.
Câu C1 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ thấp nhất được ghi trên nhiệt kế là: 35oC.
Câu C2 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ cao nhất được ghi trên nhiệt kế là: 42oC.
Câu C3 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Phạm vi đo của nhiệt kế là từ 35oC đến 42oC.
Câu C4 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 0,1oC.
Câu C5 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37oC (đây là nhiệt độ trung bình của cơ thể).
2. Kết quả đo
1. Bản thân | 37 |
2. Bạn ABC… | 37,1 |
1. Những đặc điểm của nhiệt kế thủy ngân
Câu C6 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ thấp nhất được ghi trên nhiệt kế: -30oC.
Câu C7 trang 80 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nhiệt độ cao nhất được ghi trên nhiệt kế: 130oC.
Câu C8 trang 81 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Phạm vi đo của nhiệt kế là từ -30oC đến 130oC.
Câu C9 trang 81 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 1oC.
2. Kết quả đo
0 | 23oC |
1 | 24oC |
2 | 27oC |
3 | 30oC |
4 | 34oC |
5 | 37oC |
6 | 40oC |
7 | 42oC |
8 | 46oC |
9 | 50oC |
10 | 55oC |
Trục nằm ngang: 1cm biểu diễn tương ứng với 2 phút.
Trục thẳng đứng: 1cm biểu diễn tương ứng với 5oC.
Bài trước: Bài 22: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ (trang 74 VBT Vật Lí 6) Bài tiếp: Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc (trang 83 VBT Vật Lí 6)