Bài 13: Máy cơ đơn giản (trang 45 VBT Vật Lí 6)
Bài 13: Máy cơ đơn giản
A. Học theo SGK
I - KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG
2. Thí nghiệm
Trọng lượng của vật | ....... N |
Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên | ....... N |
Câu C1 trang 45 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Từ kết quả của thí nghiệm, ta nhận thấy rằng: Lực kéo vật lên lớn hơn (hoặc bằng) so với trọng lượng của vật.
3. Rút ra kết luận
Câu C2 trang 45 VBT Vật Lí 6: Chọn từ ngữ thích hợp trong khung để điền vào chỗ chấm trong câu dưới đây:
Lời giải:
Khi kéo vật lên theo phương thắng đứng thì ta cần phải dùng lực ít nhất bằng (bao hàm cả từ "lớn hơn") trọng lượng của vật.
Câu C3 trang 45 VBT Vật Lí 6: Các khó khăn trong cách kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng:
Lời giải:
+ Lực kéo phải ít nhất bằng trọng lượng của vật vì vậy các vật có khối lượng lớn nhiều mà sức người bình thường thì chỉ có hạn vậy nên có thể không kéo nổi vật lên được.
+ Tư thế đứng để kéo không là thuận lợi (dễ ngã, không lợi dụng được trọng lượng của cơ thể, ... ).
II – CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢNCâu C4 trang 46 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
a) Máy cơ đơn giản là các loại dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc là máy cơ đơn giản.
Câu C5 trang 46 VBT Vật Lí 6:
Lời giải:
Nếu khối lượng của ống bêtông bằng 200kg và lực kéo của từng người trong hình 13.2 bằng 400N thì những người này sẽ không thể kéo được ống bêtông đó lên.
Vì: Lực kéo của tổng cộng của bốn người là: 400.4 = 1600 (N).
Trọng lượng của ống bêtông là: P = l0m = 10.200 = 2000 (N).
Ta thấy rằng lực kéo nhỏ hơn so với trọng lượng của vật (1600N < 2000N) vì vậy 4 người không thể kéo tấm bêtông thẳng lên được.
Câu C6 trang 46 VBT Vật Lí 6: Các ví dụ dùng máy cơ đơn giản trong cuộc sống:
Lời giải:
- Đòn bẩy: Búa nhổ đinh.
- Xà beng: để bẩy các vật nặng.
- Ròng rọc được dùng ở đỉnh của cột cờ của trường để kéo lá cờ lên cao.
- Mặt phẳng nghiêng: lăn bằng tay 1 thùng phi nặng trên tấm ván từ mặt đường lên xe tải bằng cách lợi dụng mặt phẳng nghiêng.
Ghi nhớ:
- Để kéo 1 vật lên theo phương thẳng đứng thì ta cần phải sử dụng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của chính vật đó.
- Những loại máy cơ đơn giản thường sử dụng: đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, ...
Bài 13.1 trang 46-47 VBT Vật Lí 6: Để kéo trực tiếp 1 thùng nước có khối lượng là 20kg từ dưới đáy giếng lên, người ta cần phải dùng lực nào trong số các lực dưới đây?
A. F < 20N.
B. F = 20N.
C. 20N < F < 200N.
D. F = 200N.
Lời giải:
Chọn đáp án D.
Để kéo trực tiếp 1 thùng nước có khối lượng là 20kg ta cần phải dùng lực F = P = 200N.
Bài 13.2 trang 47 VBT Vật Lí 6: Hãy đánh dấu vào các hình vẽ có máy cơ đơn giản H. 13.1.
Lời giải:
Những hình có máy cơ đơn giản là:
a) Tấm ván đặt nghiêng.
c) Cái bóc vỏ.
e) Cái cần kéo nước.
g) Cái mở nắp chai.
Bài 13.3 trang 47 VBT Vật Lí 6: Người ta thường dùng loại máy cơ đơn giản nào để làm các việc dưới đây?
Lời giải:
a) Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa thùng hàng lên chiếc ô tô tải.
b) Dùng ròng rọc cố định, ròng rọc động để trợ giúp đưa xô vữa lên cao.
c) Dùng ròng rọc cố định, đòn bẩy để kéo thùng nước từ giếng lên.
Bài 13a trang 48 Vở bài tập Vật Lí 6: Để kéo trực tiếp 1 thùng vữa có khối lượng là 25 kg từ dưới đất lên cao (hình 13.2), người ta phải dùng đến lực nào trong số các lực dưới đây?
A. F < 25N.
B. 25N < F < 250N.
C. F = 250N.
D. F > 250N.
Đáp án:
Chọn đáp án D.
Để kéo trực tiếp 1 thùng nước có khối lượng bằng 25kg cần phải dùng lực F > P = 250N.
Bài 13b trang 48 Vở bài tập Vật Lí 6: Hãy cho biết lực kế trong hình bẽ 13.3 đang được sử dụng để đo các lực nào trong số các lực dưới đây:
A. Lực kéo vật lên trực tiếp.
B. Lực kéo vật qua ròng rọc.
C. Trọng lượng của vật.
D. Lực kéo vật qua đòn bẩy.
Đáp án:
Chọn đáp án C.
Vì vật đang đứng yên nên lực đàn hồi của chiếc lò xo đã tác dụng lên vật và trọng lượng của vật là cân bằng với nhau.
Bài 13c trang 48 Vở bài tập Vật Lí 6: Điền vào chỗ trống trong câu sau đây:
Đáp án:
Đòn bẩy, ròng rọc và mặt phẳng nghiêng đều được gọi chung là những máy cơ đơn giản.
Bài trước: Bài 12: Xác định khối lượng riêng của sỏi (trang 44 VBT Vật Lí 6) Bài tiếp: Bài 14: Mặt phẳng nghiêng (trang 49 VBT Vật Lí 6)