Bài 4: Sử dụng và bảp quản trang phục (trang 17 Giải VBT Công Nghệ 6)
1. Cách sử dụng trang phục
Trang phục nên sử dụng như thế nào cho hợp lí?
Lời giải:
Sử dụng trang phục phù hợp với công việc, hoạt động và hoàn cảnh xã hội hợp lí.
a) Trang phục phù hợp với hoạt động
* Trang phục mặc đi học
Khi đến trường, em thường mặc loại trang phục như thế nào?
Hãy đánh dấu (x) vào ô trống trước câu trả lời thích hợp với em.
Lời giải:
x | Đồng phục |
Trang phục dân tộc | |
Trang phục mặc thường ngày (quần âu, sơmi). |
Hãy mô tả các bộ trang phục mặc đi học của em về:
Lời giải:
- Chất liệu vải: áo vải kate, quần kaki.
- Màu sắc: áo trắng, quần màu sẫm (xanh hoặc đen)
- Kiểu may: vừa sát cơ thể.
- Giày, dép, mũ: giày thể thao, mũ lưỡi trai.
* Trang phục đi lao động
Khi đi lao động (dọn vệ sinh, trồng cây), em mặc trang phục như thế nào?
Hãy chọn từ đã cho ở trong dấu ngoặc () để điền vào chỗ chấm (... ) cuối mỗi câu dưới đây để nói về sự lựa chọn trang phục lao động sau đó giải thích.
Lời giải:
- Chất liệu vải: loại vải sợi tổng hợp (vải sợi tổng hợp/vải sợi bông)
- Màu sắc: màu sẫm (màu sẫm/màu sáng)
- Kiểu may: đơn giản, rộng (sát người, cầu kì/ đơn giản, rộng)
- Giày dép: giày bata (giày bata/ giày dép cao gót, dép thấp, giày da đắt tiền)
Em còn sử dụng các loại vật dụng nào khác để đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động?
Lời giải:
Khẩu trang, găng tay.
* Trang phục lễ tân, lễ hội
Hãy mô tả về các bộ trang phục
Lời giải:
Trang phục tiêu biểu của dân tộc Việt Nam: áo dài tứ thân rất đơn giản và trang nhã.
Trang phục lễ hội của các vùng, miền, dân tộc: có màu sắc sặc sỡ, nhiều phụ kiện đi kèm.
Khi đi dự các buổi sinh hoạt liên hoan, văn nghệ... em thường mặc trang phục như thế nào?
Lời giải:
Mặc trang phục phù hợp vóc dáng của bản thân, phù hợp với nội dung của buổi sinh hoạt liên hoan, văn nghệ (có màu sắc nổi bật, rực rỡ)
b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc
Hãy đọc và cùng thảo luận với bạn trong tổ “Bài học về trang phục của Bác” theo gợi ý sau:
Lời giải:
- Khi đi thăm đền Đô vào năm 1946, Bác Hồ đã mặc như thế nào?
Bác mặc một bộ kaki nhạt màu, đi dép cao su con hổ.
- Vì sao khi tiếp các vị khách quốc tế thì Bác Hồ lại “bắt các đồng chí đi phải mặc comlê đeo cà vạt nghiêm chỉnh”?
Để thể hiện sự hiếu khách và tôn trọng với khách quốc tế.
- Khi đón Bác Hồ về thăm đền Đô, bác Ngô Từ Vân đã mặc như thế nào?
Áo sơ mi trắng cổ hồ bột cứng và thắt cà vạt đỏ chói, đi giày da bóng lộn.
- Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Vân: “… từ nay về sau nhớ chỉ nâu sồng thôi nhé”?
Đồng bào vừa mới trải qua nạn đói năm 1945, nhân dân còn rất nghèo khổ, rách rưới. Phục sức lúc đó không phù hợp với hoàn cảnh, không hợp thời, quá xa lạ với đồng bào.
Rút ra kết luận: Trang phục đẹp là phải phù hợp với công việc và môi trường.
2. Cách phối hợp trang phục
a) Phối với vải hoa văn với vải trơn
Hãy quan sát hình 1.11 và đưa ra nhận xét về sự phối hợp vải trơn của quần và vải hoa văn của áo.
Lời giải:
- Vì sao có thể nói về hoa văn hay màu sắc thì cả bốn cách phối hợp đều hợp lí?
Bởi vì chúng phù hợp với vóc dáng của mỗi người.
- Bạn trai đứng thứ 3 (h. 1.11, trang 21 – SGK) lựa chọn trang phục chưa được hợp lí, vì sao?
Chưa hợp lí là do quần và áo của bạn trai quá rộng không vừa với vóc dáng, tạo nên cảm giác béo và lùn.
b) Phối hợp màu sắc
Hãy quan sát hình 1.12 (trang 22 – SGK) và nêu cách phối hợp màu sắc giữa quần và áo
Lời giải:
- Hình 1.12a: quần xanh đậm và áo xanh nhạt– sắc độ khác nhau trên cùng 1 màu.
Đưa thêm một số ví dụ khác về sự phối hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng 1 màu: tím đậm và tím nhạt.
- Hình 1.12b: vàng lục và vàng– các màu sắc cạnh nhau trên 1 vòng màu.
Đưa thêm ví dụ về sự phối hợp giữa các màu cạnh nhau trên vòng màu: tím đỏ và đỏ
- Hình 1.12c: cam và xanh – đối nhau trên vòng màu
Nêu ví dụ khác về sự phối hợp giữa hai màu đối nhau trên vòng màu: đỏ và lục
- Hình 1.12d: đen và trắng
Ví dụ khác về sự phối hợp giữa màu đen hoặc màu trắng với bất kì màu khác: trắng và xanh, đỏ và đen.
Bài tập vận dụng (Trang 17 – VBT Công nghệ 6)
* Với những kiến thức đã được học về cách phối hợp trang phục, em có thể ghép thành những bộ phận nào từ sáu sản phẩm dưới đây:
Lời giải:
- Bộ 1: a và d
- Bộ 2: a và e
- Bộ 3: a và g
- Bộ 4: b và d
- Bộ 5: b và e
- Bộ 6: b và g
- Bộ 7: c và d
- Bộ 8: c và e
* Em thích cách phối hợp trang phục nào về hoa văn và màu sắc để vận dụng trong cuộc sống thường ngày?
Lời giải:
- Em thích bộ trang phục a kết hợp với e, vì chúng cho em cảm giác tươi sáng hơn.
II – BẢO QUẢN TRANG PHỤC (Trang 18 – VBT Công nghệ 6)
Tại sao phải bảo quản trang phục?
Lời giải:
Giữ vẻ đẹp và độ bền của trang phục, tiết kiệm chi tiêu cho bản thân ở khoản may mặc.
Bảo quản trang phục gồm có các công việc gì?
Lời giải:
Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.
1. Giặt, phơi
Hãy lựa chọn những từ hoặc nhóm từ trong bảng sau đây để điền vào chỗ chấm (... ) để hoàn thiện quy trình giặt, phơi tại gia đình.
Lời giải:
Giũ các vật ở trong túi ra và tách riêng áo quầnáo quần màu sẫm với màu trắng và màu nhạt để giặt riêng. Vò những chỗ bẩn nhiều trước bằng xà phòng như cổ áo, đầu gối quần, măng sét tay áo,v. v … cho đỡ bẩn. Ngâm áo quần trong nước xà phòng khoảng 30 phút, vò thật kĩ để xà phòng thấm đều. Giũ thật nhiều lần bằng nước sạch cho hết xà phòng. Cho thêm nước xả vải nếu cần. Phơi áo quần có màu sáng bằng vải lanh, bông, vải pha ra ngoài nắng, còn quần màu tối, vải polyeste, lụa nilon thì phơi ở trong bóng râm. Nên phơi bằng mắc áo cho áo sao cho quần phẳng, nhanh khô và sử dụng cặp áo quần để áo quần không bị rơi trong khi phơi
2. Là (ủi)
a) Dụng cụ là
Em hãy nêu tên các loại dụng cụ dùng để là áo quần ở gia đình.
Lời giải:
Bàn là, cầu là, bình phun nước.
b) Quy trình là
Hãy ghi sau đó giải thích những bước của quy trình ở trang 24 – SGK
Lời giải:
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là sao cho phù hợp với từng loại vải – để vải không bị hỏng.
- Bắt đầu là với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp nhất, sau đó đến loại vải yêu cầu nhiệt cao hơn – để tiết kiệm điện và phân bố sao cho phù hợp. Đối với một vài loại vải cần lầm ẩm – để vải không bị cháy.
- Thao tác là: là theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều tay, không để lâu trên mặt vải nếu không sẽ bị cháy hoặc ngấn.
- Khi ngừng là, phải dựng bàn là lên và đặt vào đúng nơi quy định – tránh cháy mặt tiếp xúc với bàn là mặc dù bàn là đã ngắt.
c) Kí hiệu giặt, là
Hãy đọc các kí hiệu giặt là được ghi trong bảng 4 (trang 24 – SGK) và đọc kí hiệu giặt, là trên những mảnh vải nhỏ mà em sưu tầm được sau đó đính vào bảng dưới đây
Lời giải:
Trả lời câu hỏi
Câu 1 (Trang 19 – VBT Công nghệ 6): Việc sử dụng các trang phục hợp lí có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với đời sống con người
Sử dụng trang phục hợp lí:
Lời giải:
- Giúp con người luôn đẹp trong tất cả các hoạt động.
- Phù hợp với hoạt động đó tạo và tạo nên sự thuận tiện trong công việc và cảm giác tự tin.
- Bảo vệ sức khoẻ trong từng hoàn cảnh thời tiết và điều kiện công việc.
Câu 2 (Trang 19 – VBT Công nghệ 6): Bảo quản trang phục gồm các công việc chính dưới đây:
Lời giải:
- Làm sạch (giặt, phơi); làm phẳng (là); cất giữ.
Câu 3 (Trang 20 – VBT Công nghệ 6): Các kí hiệu sau đây có ý nghĩa sau:
Lời giải:
Bài trước: Bài 3: Thực hành - Lựa chọn trang phục (trang 12 Giải VBT Công Nghệ 6) Bài tiếp: Bài 5: Thực hành - Ôn một số mũi khâu cơ bản (trang 21 Giải VBT Công Nghệ 6)