Trang chủ > Lớp 6 > Giải VBT Công nghệ 6 > Bài 27: Thực hành - Bài tập trình huống về Thu, chi trong gia đình (Trang 91– VBT Công nghệ 6)

Bài 27: Thực hành - Bài tập trình huống về Thu, chi trong gia đình (Trang 91– VBT Công nghệ 6)

a) Gia đình em có sáu người và sống ở thành phố

Em hãy tính tổng thu nhập của tất cả thành viên trong gia đình trong 1 tháng

b) Gia đình em có bốn người sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp

Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm.

Gia đình em có bốn người, sống ở vùng nông thôn, lao động chủ yếu là dựa vào làm nông nghiệp. 1 năm thu hoạch được 5 tấn thóc. Phần thóc để lại ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá là 2.000đ/1kg.

Tiền thu được từ bán rau củ quả và các loại sản phẩm khác là 1.000.000 đồng.

Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm.

Lời giải:

Số thóc mang đi bán = 5 – 1,5 = 3,5 (tấn) = 3.500 (kg).

→ Số tiền bán thóc là: 3.500 x 2.000 = 7.000.000 (đồng).

Tổng thu nhập của gia đình em trong 1 năm bằng:

T = tiền bán sản phẩm khác + tiền bán thóc

=1.000.000 + 7.000.000 = 8.000.000 đồng.

c) Gia đình em có sáu người, sống ở vùng trung du Bắc Bộ, lao động chủ yếu là trồng cây công nghiệp (thuốc lá, chè), làm nương, trồng rừng, , , Ngoài ra còn trồng rau và chăn nuôi lợn, gà.

Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong 1 năm.

Lời giải:

- Tiền bán chè là: 10.000.000 đồng

- Tiền bán lá cây thuốc lá là: 1.000.000 đồng

- Tiền bán củi là: 200.000 đồng

- Tiền bán các loại sản phẩm khác là: 1.800.000 đồng

Tổng thu nhập của gia đình em trong 1 năm bằng:

T = Tiền bán lá cây thuốc lá + Tiền bán chè + Tiền bán củi + Tiền bán các loại sản phẩm khác.

→ T = 1.000.000 + 10.000.000 + 200.000 + 1.800.000 = 13.000.000 đồng.

II – XÁC ĐỊNH MỨC CHI TIÊU CỦA GIA ĐÌNH (Trang 91 – VBT Công nghệ 6)

Em hãy ước tính mức chi tiêu của các hộ gia đình ở ba ví dụ trên (trong một tháng hoặc một năm)

Lời giải:

1. Tổng thu nhập trong 1 tháng là: 3.050.000 đồng.

- Tiền chi cho ăn mặc ở là: 1.000.000 đồng.

- Tiền chi cho học tập là: 500.000 đồng.

- Tiền chi cho việc đi lại là: 500.000 đồng.

- Tiền chi khác là: 550.000 đồng.

- Tiền tiết kiệm là: 500.000 đồng.

2. Tổng thu nhập trong 1 năm là: 7.000.000 đồng.

- Tiền chi cho ăn mặc ở: 2.000.000 đồng.

- Tiền chi cho học tập: 1.000.000 đồng.

- Tiền chi cho việc đi lại: 1.000.000 đồng.

- Tiền chi khác: 1.000.000 đồng.

- Tiền tiết kiệm: 2.000.000 đồng.

3. Tổng thu nhập trong 1 năm: 13.000.000 đồng.

- Tiền chi cho ăn mặc ở: 5.000.000 đồng.

- Tiền chi cho học tập: 3.000.000 đồng.

- Tiền chi cho việc đi lại: 2.000.000 đồng.

- Tiền chi khác: 1.000.000 đồng.

- Tiền iết kiệm: 2.000.000 đồng.

III – CÂN ĐỐI THU, CHI (Trang 92 – VBT Công nghệ 6)

a) Căn cứ vào mức thu nhập đã được nêu ra như trên, em hãy tính mức chi tiêu cho những nhu cầu cần thiết, sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm được ít nhất là 100,000 đ.

Em sẽ bớt tiền chi cho nhu cầu cho việc ăn, mặc đi để làm sao cho tiết kiệm được mỗi tháng 100,000 đồng là mỗi ngày tiết kiệm khoảng 3,500 đồng.

b) Với các tình huống được nêu trong mục này (trang 135 – SGK), em có dành dụm được tiền không?

Không vì số tiền còn lại em dùng để mua truyện và quà sinh nhật hết rồi!

c) Với tổng số tiền có được qua những tình huống được nêu trong mục này (trang 135 – SGK), em đã sử dụng chúng như thế nào và đã dành dụm được bao nhiêu?

* Em có thể dùng khoản tiền đó như dưới đây:

- Tiền mua truyện: 30.000 đồng.

- Tiền ăn quà vặt: 20.000 đồng.

- Tiền mua quà tặng bạn: 20.000 đồng.

- Tiền mua sách vở và đồ dùng học tập: 30.000 đồng.

- Tiền đầu tư kinh doanh nhỏ: 50.000 đồng.

* Em để dành được số tiền là: 50.000 đồng.