Bài 15: Cơ sở của ăn uống hợp lí (trang 67 sgk Công nghệ 6)
Vì sao chúng ta lại cần phải ăn uống hợp lí?
Quan sát hình 3.1 (trang 67 – SGK) hãy đưa ra kết luận về vai trò của thức ăn.
Lời giải:
- Hình 3.1a: bé trai trong hình hơi gầy
- Hình 3.1b: bé gái trong hình hơi béo.
Thức ăn gồm có lương thực và thực phẩm, là nguồn cung cấp các loại chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
I – VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT DINH DƯỠNG (Trang 49 – VBT Công nghệ 6)
Em hãy điền các từ thích hợp vào chỗ chấm (... ) trong bảng dưới đây:
Lời giải:
CHẤT DINH DƯỠNG (1) | NGUỒN CUNG CẤP (2) | CHỨC NĂNG DINH DƯỠNG (3) |
1. Chất đạm | - Đạm động vật: thịt lợn, gà, bò, cá, ... - Đạm thực vật: đậu cô ve, đậu nành,... (Quan sát hình 3.2, trang 67 – SGK) | - Giúp cơ thể phát triển về trí tuệ lẫn thể chất - Tái tạo những tế bào đã chết. - Tăng khả năng đề kháng - Cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể |
2. Chất đường bột | - Tinh bột là thành phần chính: gạo, khoai, sắn, ... - Đường là thành phần chính: kẹo, bánh, nước ngọt (Quan sát h. 3.4, trang 68 – SGK) | - Cung cấp năng lượng cho tất cả các hoạt động của cơ thể - Chuyển hoá thành những chất dinh dưỡng khác |
3. Chất béo | - Chất béo động vật: mỡ bò, mỡ lợn, ... - Chất béo thực vật: dầu gấc, dầu đậu nành, dầu vừng. (Quan sát hình 3.6, trang 69 – SGK) | - Cung cấp năng lượng. - Tích trữ dưới da dạng 1 lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. |
4. Sinh tố | - Sinh tố A: dưa hấu, cà chua, bí ngô, ... - Sinh tố B: những loại hạt điều, hạnh nhân, óc chó, chuối. - Sinh tố C: Những loại rau, dứa, cà chua, chanh. - Sinh tố D: cá, nấm, đậu phụ, ... (Quan sát hình 3.7, trang 69 – SGK) | - Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường - Tăng thêm sức kháng của cơ thể - Giúp cơ thể luôn phát triển tốt, khoẻ mạnh và vui vẻ. |
5. Chất khoáng | - Canxi, phốtpho: tôm, cua, trứng, cá - I ốt: những loại cá biển, ốc, cua,... - Sắt: đỏ, bí xanh, gan, ... | - Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương - Hoạt động của cơ bắp - Tạo hồng cầu cho cơ thể. - Quá trình của chuyển hoá của cơ thể |
6. Nước | - Nước uống - Nước có ở trong tất cả các loại thực phẩm. | - Các thành phần chủ yếu của cơ thể - Môi trường cho tất cả các chuyển hoá và trao đổi của cơ thể - Điều hoà thân nhiệt |
7. Chất xơ | - Phần thực phẩm mà cơ thể không thể tiêu hoá được. | - Ngăn ngừa táo bón, làm cho các chất thải mềm để dễ dàng đào thải ra khỏi cơ thể. |
II – GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC NHÓM THỨC ĂN (Trang 51 – VBT Công nghệ 6)
1. Phân nhóm thức ăn
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng mà người ta chia thức ăn thành bốn nhóm
Xem hình 3.9 (trang 71 – SGK), hãy nêu tên từng nhóm và các loại thức ăn của từng nhóm
Lời giải:
- Nhóm giàu chất béo: dầu, mỡ,...
- Nhóm giàu chất khoáng và vitamin: những loại hoa quả, rau xanh, ...
- Nhóm giàu chất đạm: những loại thị bò, lợn, gà, cá.
- Nhóm giàu chất đường bột: khoai, sắn, mì, gạo, ngô, ...
Việc phân nhóm thức ăn có mục đích gì?
- Giúp con người tổ chức các bữa ăn, mua đủ những loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món các ăn trong bữa ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị với thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng theo yêu cầu trong từng bữa ăn.
2. Cách thay thế thức ăn
- Vì sao cần phải thay thế thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày?
Lời giải:
Vì khi xây dựng khẩu phần ăn, tuỳ theo tập quán và nhu cầu dinh dưỡng mà cần thay đổi món ăn sao cho ngon miệng, hợp khẩu vị.
- Nên thay thế các loại thức ăn như thế nào?
Hãy điền dấu (x) vào ô trống đứng đầu câu trả lời đúng nhất.
Lời giải:
Có thể thay thế loại thức ăn này bằng bất kì loại thức ăn nào khác | |
x | Cần thay thế thức ăn trong cùng 1 nhóm để đảm bảo thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi |
Chỉ cần ăn thức ăn của một số nhóm miễn là có đầy đủ năng lượng |
III – NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ (Trang 52 – VBT Công nghệ 6)
Em hãy điền vào bảng sau đây hậu quả của việc thừa và thiếu chất dinh dưỡng.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi
Câu 3 (Trang 53 – VBT Công nghệ 6): Những chất dinh dưỡng chính có trong thức ăn dưới đây là:
Lời giải:
- Sữa: chất đạm, chất béo
- Gạo: Tinh bột
- Đậu nành: chất đạm
- Thịt gà, thịt lợn: chất đạm, chất béo
- Khoai: tinh bột
- Bơ: đạm, chất béo
- Lạc (đậu phộng): chất béo.
- Bánh kẹo: đường bột
Câu 4 (Trang 53 – VBT Công nghệ 6): Hãy đánh dấu (x) sau đó điền tiếp vào cột trống (….. ) của bảng sau đây để nêu rõ các loại thức ăn gia đình em thường dùng trong bữa ăn hàng ngày; những loại thức ăn đó thuộc nhóm nào và làm sao để thay thế các thức ăn đó để có bữa ăn hợp lí.
- Nhóm 1: Giàu chất đạm
- Nhóm 2: Giàu chất đường bột
- Nhóm 3: Giàu chất béo
- Nhóm 4: Giàu chất khoáng và vitamin
Lời giải:
TÊN THỨC ĂN | NHÓM THỨC ĂN | THỨC ĂN THAY THẾ | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | ||
Cơm rang | x | x | Bún xáo – mì xào | ||
Rau cải xào | x | Rau muống xào | |||
Thịt kho | x | x | Cá kho | ||
Dầu đậu nành | x | Dầu vừng (mè) | |||
Cá hấp | x | Thịt luộc | |||
Cá rán | x | x | Thịt rán | ||
Cơm trắng | x | Mì | |||
Đậu phụ | x | Đậu côve | |||
Chuối | x | Bưởi |