Lịch Sử 6 Bài 15: Nươc Âu Lạc (tiếp theo) (trang 43 Lịch sử 6)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 6 Bài 15 trang 43: Em có đưa ra nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa ở thế kỉ III – II TCN của nước Âu Lạc?
Trả lời:
Nhận xét:
- Đây là 1 bước vô cùng quan trọng trong công cuộc bảo vệ đất nước và chống kẻ thù xâm lược.
- Thành Cổ Loa có kiến trúc vô cùng độc đáo, thể hiên trình độ kỹ thuật cao của nhân dân trong thời kì đó.
- Thành Cổ Loa đã trở thành biết tượng của nước Âu Lạc đã được biết đến cho tới tận ngày nay.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 6 Bài 15 trang 44: Em thử nêu các đặc điểm giống và khác nhau của nhà nước Âu Lạc và nhà nước Văn Lang?
Trả lời:
- Giống nhau:
+ Đều có cơ cấu tổ chức khá giống nhau.
- Khác nhau
+ Quyền điều hành của nhà nước cao hơn.
+ Vua là người có quyền thế hơn trong việc trị nước.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 6 Bài 15 trang 44: Theo em, truyện Mỵ Châu – Trọng Thủy đã thể hiện điều gì?
Trả lời:
Thục Phán trong quá trình bảo vệ đất nước đã vì chủ quan mà mắc mưu chịu đầu hàng của Triệu Đà, tự mở cửa cho giặc vào nhà dẫn đến mất nước.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 6 Bài 15 trang 44: Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau những bài học gì?
Trả lời:
- Cần phải có ý thức cảnh giác với quân giặc để không bị mắc mưu.
- Nhân dân cần phải có tinh thần đoàn kết cao trong chiến đấu chống xâm lược.
Bài 1 trang 46 Lịch Sử 6: Em hãy mô tả lại thành Cổ Loa
Trả lời:
- Thành gồm có ba vòng khép kín, chu vi chừng 16000m. Chiều cao thành từ 5m, mặt thành rộng khoảng 10m, chân thành từ 10- 20m.
- Có hào rộng từ 10 - 30m bao xung quanh thành. Những con hào nối với nhau và thông với sông Hồng.
- Bên trong thành là nơi ở và làm việc của gia đình An Dương Vương.
Bài 2 trang 46 Lịch Sử 6: Dựa vào tư liệu lịch sử và các truyền truyền thuyết, em hãy trình bày nguyên nhân dẫn tới thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà.
Trả lời:
- Chủ quan, không cảnh giác sẽ dễ mắc mưu của quân địch.
- Quá tự tin sau nhiều lần chiến thắng và ỉ lại vào nỏ thần.
- Để mất vũ khí vào tay giặc.
Bài trước: Lịch Sử 6 Bài 14: Nước Âu Lạc (trang 41 Lịch sử 6) Bài tiếp: Lịch Sử 6 Bài 16: Ôn tập chương I và II (trang 46 Lịch sử 6)