Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ - Các dân tộc
Câu 1 (trang 126 sgk Tiếng Việt 3): Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
Giải đáp:
Tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta là: người Mèo, người Thái, người Nùng, người Mán, người Ê-đê, người Ba-na, người Khơ-mú, người Vân-kiều, người Cơ-ho, người Mạ, người Xơ-đăng, người Khơ-me, người Xtiêng...
Câu 2 (trang 126): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống.
Giải đáp:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc có thói quen ở nhà sàn.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
Câu 3 (trang 126): Quan sát hình vẽ rồi viết các câu so sánh tương ứng
Giải đáp:
– Trăng tròn như quả bóng.
– Nụ cười đẹp như hoa.
– Đèn sáng như sao
Câu 4 (trang 126): Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống.
Giải đáp:
a) Công cha được so sánh như núi Thái Sơn, nghĩa mẹ được so sánh như nước trong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như xoa mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như trái núi.
Bài trước: Tập đọc: Nhà bố ở (trang 125 sgk Tiếng Việt 3) Bài tiếp: Tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 128 sgk Tiếng Việt 3)