Chính tả (Nhớ - viết): Tiếng ru (trang 68 sgk Tiếng Việt 3)
Câu 1 (trang 68 sgk Tiếng Việt 3): Trong bài chính tả có các dấu câu nào?
Giải đáp:
Trong bài chính tả có sử dụng các dấu câu là: dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu hỏi.
Câu 2 (trang 68): Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r, có nghĩa như sau:
– Làm chín vàng thức ăn trong dầu mỡ sôi
– Trái nghĩa với khó
– Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới
b) Chứa tiếng có vần uôn hay uông, có nghĩa như sau:
– Sóng nước nổi lên rất mạnh
– Nơi nuôi nhốt các con vật
– Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt
Giải đáp:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi, r, có nghĩa như sau:
– Làm chín vàng thức ăn trong dầu mỡ sôi → rán (hay còn gọi là chiên)
– Trái nghĩa với khó → dễ
– Thời điểm chuyển từ năm cũ sang năm mới → giao thừa
b) Chứa tiếng có vần uôn hay uông, có nghĩa như sau:
– Sóng nước nổi lên rất mạnh → cuồn cuộn
– Nơi nuôi nhốt các con vật → chuồng
– Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt → luống (còn gọi là liếp)
Bài trước: Tập đọc: Những chiếc ruông cheo (trang 68 sgk Tiếng Việt 3) Bài tiếp: Tập làm văn: Kể về người hàng xóm (trang 68 sgk Tiếng Việt 3)