Chính tả (Nghe - viết): Cảnh đẹp non sông (trang 101 sgk Tiếng Việt 3)
Soạn bài: Chính tả (Nghe - viết): Cảnh đẹp non sông
Câu 1 (trang 101 sgk Tiếng Việt 3): Nghe – Viết: Cảnh đẹp non sông (trích)
a) Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
b) Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao.
Giải đáp:
a) Các tên riêng: (xứ) Nghệ, Hải Vân, (hòn núi) Hồng, (vịnh) Hàn, (sông) Nhà Bè, (tỉnh) Gia Định, (tỉnh) Đồng Nai, (vùng) Đồng Tháp Mười, Tháp Mười.
b) Nhận xét cách trình bày các câu ca dao:
- Bài ca dao có 6 cặp câu lục bát và hai câu cuối mỗi câu bảy chữ.
- Khi trình bày thơ lục bát người ta thường viết câu 6 chữ cách lề hai ô li, câu 8 chữ cách lề 1 ô li. Dòng 7 chữ viết cách lề 1 ô li.
Câu 2 (trang 101): Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
– Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng
– Làm cho người ta khỏi bệnh
– Cùng nghĩa với nhìn
b) Chứa tiếng có vần at hay ac, có nghĩa như sau:
– Mang vật nặng trên vai
– Có cảm giác cần uống nước
– Dòng nước từ trên cao đổ xuống
Giải đáp:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau:
– Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng → chuối.
– Làm cho người ta khỏi bệnh → chữa bệnh.
– Cùng nghĩa với nhìn → trông.
b) Chứa tiếng có vần at hay ac, có nghĩa như sau:
– Mang vật nặng trên vai → vác.
– Có cảm giác cần uống nước → khát
– Dòng nước từ trên cao đổ xuống → thác
Bài trước: Tập đọc: Luôn nghĩ đến miền Nam (trang 101 sgk Tiếng Việt 3) Bài tiếp: Tập làm văn: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước (trang 102 sgk Tiếng Việt 3)