Trang chủ > Lớp 9 > Giải BT Địa Lí 9 > Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp - trang 28 sgk Địa Lí 9

Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp - trang 28 sgk Địa Lí 9

Trả lời câu hỏi Địa Lí 9 Bài 8

Câu hỏi trang 28 sgk Địa Lí 9:
- Dựa vào bảng 8.1 (SGK trang 28), hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?

Hướng dẫn giải:

- Từ năm 1990 - 2002, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta có sự thay đổi theo hướng: tỉ trọng cây lương thực giảm 6,3% (từ 67,1% năm 1990 xuống còn 60,8% năm 2002), tỉ trọng cây công nghiệp tăng nhanh 9,2% (từ 13,5% năm 1990 lên 22,7 % năm 2002), tỉ trọng cây ăn quả và rau đậu giảm 2,9% (từ 19,4% năm 1990 xuống 16,5% năm 2002).

- Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt cho thấy nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh lúa. Như vậy, ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng.

- Sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp cho thấy rõ nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới, chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hoá để làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và để xuất khẩu.

Câu hỏi trang 29 sgk Địa Lí 9:

- Dựa vào bảng 8.2 (SGK trang 29), hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 - 2002.

Hướng dẫn giải:

* Các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 - 2002:

- Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh, từ 5,6 triệu ha. (Năm 1980) lên 6,04 triệu ha năm 1990 và 7,5 triệu ha năm 2002.

- Do áp dụng các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, từ 20 8 tạ/ha năm 1980, lên 31,8 ta/ha năm 1990 và đạt 45,9 tạ/ha năm 2002.

- Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (năm 1980), lên 19,2 triệu tấn năm 1990, và đạt 34,4 triệu tấn năm 2002.

- Sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng, từ 217 kg năm 1980 lên 291 kg năm 1990 và 432 kg năm 2002.

Câu hỏi trang 31 sgk Địa Lí 9:

- Dựa vào bảng 8.3 (SGK trang 31), hãy nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.

Hướng dẫn giải:

* Sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta.

- Cây công nghiệp hàng năm:

+ Cây lạc: được trồng chủ yếu ở Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Đậu tương: Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Mía: Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

+ Bông: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Dâu tằm: Tây Nguyên.

+ Thuốc lá: Đông Nam Bộ.

- Cây công nghiệp lâu năm:

+ Cà phê: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

+ Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

+ Hồ tiêu: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Điều: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Dừa: Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

- Nhìn chung, các cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi, các cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở các đồng bằng.

- Hai vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu hỏi trang 32 sgk Địa Lí 9:

- Kể tên một số cây ản quả đặc trưng của Nam Bộ. Giải thích vì sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây ăn quả?

Hướng dẫn giải:

- Một số cây ăn quả đặc trưng của Nam Bộ như: bưởi, thanh long, chôm chôm, nhãn, sầu riêng, mít, mận, ...

- Nam bộ trồng được nhiều loại cây có giá trị, vì ở đây có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho nhiều loại cây ăn quả nhiệt đới phát triên (đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long; đất bazan và đất xám ở Đông Nam Bộ, khí hậu mang tính chất cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi kênh rạch dày đặc,... )

Câu hỏi trang 32 sgk Địa Lí 9:

- Xác định trên hình 8.2 (SGK trang 30) các vùng chăn nuôi lợn chính. Tại sao lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?

Hướng dẫn giải:

- Các vùng chăn nuôi lợn chính ở nước ta là vùng Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.

- Lợn được nuôi nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng là vì: Nơi đây đảm bảo tốt việc cung cấp thức ăn, thị trường đông dân, nhu cầu việc làm lớn.

Bài 1 trang 33 sgk Địa Lí 9: Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?

Hướng dẫn giải:

- Các vùng trồng lúa của nước ta phân bố chủ yếu ở các đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng duyên hải miền Trung. Ngoài ra, còn có ở các cánh đồng thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

- Các vùng này có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc trồng lúa: đồng bằng có phù sa màu mỡ, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp tốt, nhất là về thuỷ lợi, dân cư đông đúc,...

Bài 2 trang 33 sgk Địa Lí 9: Căn cứ vào bảng số liệu (trang 33 SGK), hãy vẽ hai biểu đồ cột cao bằng nhau thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.

Hướng dẫn giải:

- Vẽ biểu đồ

Bài 2 trang 33 sgk Địa Lí 9 ảnh 1

Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1990 và năm 2002.