D. Reading (trang 40-41-42 SBT Tiếng Anh 7 mới)
Unit 5: Vietnamese food and drink
D. Reading (trang 40 Sách bài tập Tiếng Anh 7 mới)
1. Read the blog about Vietnamese food... (Đọc blog về ẩm thực Việt Nam. Đánh dấu chọn (v) vào những câu đúng và những câu sai. )
1. True | 2. False | 3. True | 4. True | 5. False |
Hướng dẫn dịch:
Một vài thông tin thú vị về ẩm thực Việt Nam
- Sản lượng lúa gạo của Việt Nam xếp thứ hai trên thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan).
- Việt Nam là nước ăn mì ăn liền nhiều nhất ở châu Á. Thậm chí người Việt Nam ăn mì ăn liền nhiều hơn cả người Nhật - quê hương của loại thực phẩm này.
- Ở Việt Nam có nhiều loại mì ăn liền, ví dụ như phở, bún, miến, bánh đa.
- Nem rán là món ăn rất phổ biến ở Việt Nam. Nem rán không được sử dụng thường xuyên trong các bữa ăn hằng ngày - Chúng thường được dùng ở những cuộc tụ họp gia đình hay những bữa tiệc mang tính kỷ niệm.
- Có nhiều loại chè phong phú ở Việt Nam, với hơn 100 loại chè từ Bắc vào Nam.
- Việt Nam có gần 200 loại bánh ngọt với hình dáng và mùi vị khác nhau, một vài trong số chúng chúng thật sự được làm từ bơ và bột, kiểu như bánh chưng hay bánh gai.
1. Thái Lan có sản lượng lúa gạo đứng đầu nhất thế giới.
2. Người Nhật ăn mì ăn liền nhiều hơn người Việt Nam.
3. Ở Việt Nam, nem rán hầu như được chọn ăn ở các buổi tụ họp gia đình hay những bữa tiệc kỷ niệm.
4. Bánh ngọt ở Việt Nam thường được làm từ bơ và bột.
2. Minh is a student from Vinh City... (Minh là một sinh viên đến từ thành phố Vinh, Nghệ An. Đọc đoạn văn nói về thói quen ăn uống ở thành phố của Vinh và trả lời những câu hỏi từ 1 đến 5. )
Hướng dẫn dịch:
Người dân trong thành phố của tôi thích thức ăn ngon và họ có thói quen ăn ba bữa một ngày - bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Vào khoảng 7 giờ sáng, họ thường ăn một bữa ăn nhẹ với một tô phở hoặc cháo lươn với vài lát bánh mì. Đôi khi họ ăn một tô mì hoặc đĩa xôi trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu khoảng lúc 11 giờ 30 và đa phần họ ăn trưa ở nhà. Họ thường ăn cơm cá, thịt, và rau cho bữa trưa. Bữa ăn tối thường bắt đầu khoảng 8 giờ tối. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Người dân trong thành phố thường ăn cơm với nhiều rau và nhiều đồ biển hoặc nhiều loại thịt khác. Sau đó họ thường ăn trái cây và uống một ly nước trà xanh. Tôi nghĩ thức ăn ở thành phố của tôi thật tuyệt vời. Nó nhẹ nhàng và đầy đủ rau tươi. Nó đầy đủ dinh dưỡng và cũng rất ngon.
1. Người dân ở thành phố của Minh thường ăn sáng với gì?
2. Họ ăn trưa với gì?
3. Họ ăn tối với gì?
4. Họ thường ăn sáng, ăn trưa, ăn tối vào thời gian nào?
5. Minh nghĩ sao về thức ăn ở thành phố anh ấy?
Hướng dẫn trả lời:
1. For breakfast, they usually have a light breakfast with a bowl of Pho or eel soup with some slices of toast. They sometimes have a bowl of instant noodles or a plate of sticky rice.
(Vào bữa sáng, họ thường ăn nhẹ với một tô phở hoặc súp lươn với vài miếng bánh mì nướng. Đôi khi họ ăn một tô mì ăn liền hoặc một đĩa xôi. )
2. For lunch, they often have rice, fish, meat and vegetables.
(Vào bữa trưa, họ thường ăn cơm, cá, thịt và rau. )
3. For dinner, they often have rice with a lot fresh vegetables and a of seafood or various kinds of meat; then, they often have some and a glass of green tea.
(Vào bữa tối, họ thường ăn cơm với rau tươi, và nhiều hải sản cùng những loại thịt khác; sau đó, họ thường ăn trái cây và uống một ly trà xanh. )
4. They have breakfast at seven o’clock in the morning, lunch at about half past eleven, and dinner at about eight o’clock in the evening.
(Họ ăn sáng lúc 7 giờ sáng, ăn trưa lúc 11: 30 và ăn tối lúc 8 giờ tối. )
5. He thinks food in his City is wonderful. It is light and full of fresh vegetables. It’s healthy and very tasty, too.
(Anh ấy nghĩ rằng thức ăn trong thành phố mình tuyệt vời. Nó nhẹ nhàng và đầy đủ rau tươi. Nó cũng đủ dinh dưỡng và ngon miệng. )
Bài trước: C. Speaking (trang 39 SBT Tiếng Anh 7 mới) Bài tiếp: E. Writing (trang 42 SBT Tiếng Anh 7 mới)