Trang chủ > Lớp 7 > Giải SBT Tiếng Anh 7 mới > B. Vocabulary - Grammar (trang 44-45-46 SBT Tiếng Anh 7 mới)

B. Vocabulary - Grammar (trang 44-45-46 SBT Tiếng Anh 7 mới)

Unit 12: An overcrowded world

B. Vocabulary - Grammar (trang 44 Sách bài tập Tiếng Anh 7 mới)

1. Look at the puzzle... (Nhìn vào bảng chữ sau và tìm ra 10 tính từ dùng để miêu tả một khu vực. Các từ có thể đọc từ trên xuống, từ dưới lên hoặc chéo. )

• SPACIOUS

• CROWDED

• PEACEFUL

• BUSY

• WEALTHY

• DIVERSE

• POOR

• DANGEROUS

• POLLUTED

• NOISY

2. Choose the direct effects... (Chọn kết quả trực tiếp của mỗi nguyên nhân cho trong bảng. Một nguyên nhân có thể có 2 hoặc 3 hậu quả. )

1. Shortage of food: Malnutrition, crime

2. floods: Loss of crops, homelessness, disease

3. no job: Poverty, crime

4. poor healthcare: Disease, high death rate

5. child labour: Little schooling, high death rate

3. Choose a word/phrase... (Chọn từ/cụm từ ở bài 2 để hoàn tất các câu sau. Có thể có hơn một đáp án đúng. )

1. poverty2. high death rate
3. malnutrition4. Crime
5. Homelessness6. Little schooling

Hướng dẫn dịch:

1. Hơn 30% dân số Mông Cổ sống trong nghèo đói.

2. Tỷ tử vong cao có nguyên nhân chính là do một nền y tế nghèo nàn.

3. Trẻ em mà bị suy dinh dưỡng có thể có nhiều bệnh.

4. Khi người ta không có tiền hoặc thức ăn thì việc phạm tội có thể xảy ra.

5. Ở những thành phố đông đúc vô gia cư hoàn toàn phổ biến. Bạn có thể thấy người ta ngủ trong một công viên hoặc dưới gầm cầu.

6. Nghèo đói là hệ quả của ít học. Trẻ em nghèo phải dừng việc học để phụ giúp gia đình.

4. Complete each pair... (Hoàn tất mỗi cặp câu với MỘT từ bên dưới. )

1. crime2. overcrowded3. healthcare4. Peaceful

1. a. Tội phạm có phải là một vấn đề trong những khu ổ chuột không?

b. Vài người phạm tội khi họ không có tiền và thức ăn.

2. a. Tôi không muốn sống trong một khu vực đông đúc. Không có đủ không gian giải trí cho chúng ta.

b. Nhiều người đang di chuyển đến những thành phố, điều đó làm cho chúng trở nên quá đông đúc.

3. a. Chăm sóc sức khỏe là gì vậy mẹ? - Nó là một hệ thống chăm sóc sức khỏe cho con người.

b. Người nghèo chết bởi vì họ không có sự chăm sóc sức khỏe tốt.

4. a. Chúng tôi thích sống trong một khu phố yên bình, không có tiếng ồn và tội phạm.

b. Hình ảnh thật tuyệt. Miền quê trông quá thanh bình.

5. What do you want... (Bạn muốn thế giới xung quanh trong tương lai như thế nào? Hoàn tất các câu dưới đây sử dụng 'more', 'less' và 'fewer'. )

1. My family will have more convenient life.

2. Our town wont have less traffic.

3. Poor children in the slums will study more.

4. Our world won’t have more poor people.

5. There will be fewer homeless people in our country.

Hướng dẫn dịch:

1. Gia đình tôi sẽ có cuộc sống tiện nghi hơn.

2. Thị trấn chúng ta sẽ có ít xe cộ hơn.

3. Ở khu ổ chuột trẻ em sẽ được học nhiều hơn.

4. Thế giới chúng ta sẽ không có nhiều người nghèo khổ nữa.

5. Oử nước ta sẽ có ít lượng người vô gia cư hơn.

6. Change the following statements into tag questions. ( Thay đổi những câu sau thành những câu hỏi đuôi. )

1. There will be a new cinema in our village, won’t there?

2. The City is working on a project to provide the slums with clean water, isn’t it?

3. We have seen The Slumdog Millionaire, haven’t we?

4. Everybody can tell the difference between a City and a megacity, isn’t it?

5. We don’t really know the cause of this disease, do we?

Hướng dẫn dịch:

1. Ở trong làng chúng ta sẽ có một rạp phim mới phải không?

2. Thành phố này đang thực hiện một dự án để cung cấp nước sạch cho những khu ổ chuột.

3. Chúng ta đã xem phim Triệu phú khu ổ chuột rồi phải không?

4. Mọi người có thể nêu lên sự khác nhau giữa một thành phố và một siêu thành phố.

5. Chúng ta thật sự không biết nguyên do của căn bệnh này đúng không?

7. You are spending... (Em đang dành một ngày ra ngoài cùng bạn bè. Đọc mỗi tình huống và viết một câu hỏi đuôi, dựa vào những từ/cụm từ được đề xuất. )

1. This painter has great talent, doesn’t he?

2. We will go and see this circus, won’t we?

3. The doughnuts smell delicious, don’t they?

4. We can try this bike, can’t we?

Hướng dẫn dịch:

1. Họa sĩ này có tài năng lớn phải không?

2. Chúng ta sẽ đi xem xiếc phải không?

3. Những cái bánh trông khá ngon phải không?

4. Chúng ta có thể thử chiếc xe đạp này phải không?