B. Vocabulary - Grammar (trang 43-44-45 SBT Tiếng Anh 7 mới)
1. Circle one odd word... (Khoanh tròn vào một từ khác biệt A, B, C hay D. Rồi đọc to chúng. )
1. D | 2. A | 3. C | 4. B |
5. A | 6. B | 7. C | 8. D |
2. Complete each of the sentences... (Hoàn tất từng câu bằng một từ phù hợp. Bạn có thể sử dụng những từ trong phần 1. )
1. culture | 2. by | 3. grown | 4. education |
5. center | 6. cheap | 7. educated | 8. Considered |
Hướng dẫn dịch:
1. Trường Đại học nên nằm ở trung tâm văn hóa.
2. Vua Lý Nhân Tông đã xây dựng Quốc Tử Giám.
3. Ở Đà Lại được trồng nhiều loại hoa.
4. Trẻ em thường được sự dạy dỗ sớm ở gia đình.
5. Nhà của họ nằm ở vị trí trung tâm của thành phố.
6. Ở vùng nông thôn mua nước trái cây thì rẻ.
7. Ở trường đại học chúng ta sinh viên được giáo dục tốt.
8. Một trong những nhà giáo đầu tiên của Quốc Tử Giám là Chu Văn An.
3. Do the crossword puzzle... (Làm câu đố ô chữ và hoàn tất câu. )
1. bought | 2. kept | 3. done | 4. taught |
5. grown | 6. built | 7. spoken | 8. sold |
Hướng dẫn dịch:
Hàng ngang:
1. Vào tháng vừa rồi nhiều máy tính được mua.
2. Vàng được giữ cẩn thận trong nhà băng địa phương.
3. Vào tối hôm qua việc nhà đã được làm.
Hàng dọc:
4. Ở trường dạy nhiều môn học quan trọng.
5. Làng tôi trồng gạo và rau.
6. Một ngôi trường mới sẽ được xây gần đây vào năm tới.
7. Tiếng Anh được sử dụng trên khắp thế giới.
8. Tất cả vé cho trận đấu bóng đá được bán trước.
4. Complete the passive sentences... (Hoàn tất câu bị động, được sử dụng động từ quá khứ phân từ. )
1. is situated | 2. was made of |
3. was built | 4. are sold |
5. has been preserved | 6. is regarded |
7. are grown | 8. is ranked |
Hướng dẫn dịch:
1. Công viên quốc gia Bạch Mã ở Huế nằm gần biển.
2. Ở Sóc Trăng Chùa Khleang được làm bằng gỗ vào năm 1953.
3. Vào năm 1962 Hồ Đa Nhim được xây dựng.
4. Ở Chợ Nổi Cần Thơ nhiều loại trái cây được bán.
5. Nhà Tân Kỳ ở Quảng Nam được bảo quản rất tốt.
6. Đại học Oxford được coi là trường đại học lâu đời nhất trên thế giới nói tiếng Anh.
7. Nhiều hoa và cây trong trường tôi lớn lên hằng năm.
8. Đại học Cambridge xếp thứ hai sau Harvard ở Mỹ.
5. Choose the best answer... (Chọn những đáp án đúng nhất A, B, C hay D hoàn tất câu)
1. C | 2. A | 3. B | 4. C |
5. D | 6. A | 7. B | 8. D |
Hướng dẫn dịch:
1. Tất cả vé cho chuyến đi Văn Miếu đã được bán.
2. Nhìn kìa! Những cây và hoa được chăm bón bởi người làm vườn ở Văn Miếu.
3. Bố tôi được bầu làm hiệu trưởng của trường Trung học Cơ sở Chu Văn An.
4. Chị tôi được trao học bổng của Đại học Cambridge.
5. Đồ lưu niệm và bưu thiếp trong Văn Miếu được bán cho bạn với giá cao hơn ngoài cửa hàng.
6. Sinh viên đại học được đào tạo bởi những giảng viên nổi tiếng và gia sư.
7. Sắp tới một trường đại học mới sẽ được xây dựng ở thành phố của tôi.
8. Chính phủ đã giải quyết cho những người dân này ở gần trường.
6. Rewrite the sentences in the passive voice. (Viết lại các câu sau ở dạng bị động)
1. The safe is usually locked carefully.
2. The safe is kept in the bedroom on the second floor.
3. Yesterday everything in it was stolen.
4. The police were told about it.
5. Everything in the house was checked (by the police).
6. Everybody in the house was questioned.
Hướng dẫn dịch:
1. Két sắt thường xuyên được khóa cẩn thận.
2. Két sắt được để trong phòng ngủ ở tầng 2.
3. Hôm qua mọi thứ trong két sắt bị đánh cắp.
4. Cảnh sát được báo tin về việc đó.
5. Mọi thứ trong nhà đều được kiểm tra (bởi cảnh sát).
6. Mọi người trong nhà đều được hỏi.
7. Người ta đi xung quanh ngôi nhà.
8. Cảnh sát không nghĩ rằng những tên trộm bị bắt.
Bài trước: A. Phonetics (trang 43 SBT Tiếng Anh 7 mới) Bài tiếp: C. Speaking (trang 46 SBT Tiếng Anh 7 mới)