B. Vocabulary - Grammar (trang 29-30-31 SBT Tiếng Anh 7 mới)
1. Fill each blank... (Điền vào mỗi chỗ trống để hoàn tất các câu sau với một từ trong khung. )
1. taking | 2. comedian | 3. organizing | 4. poet |
5. musician | 6. decorated | 7. design | 8. Opera |
1. Chụp hình và sưu tập tiền xu là sở thích của cô ấy.
2. Điễn viên hài là một người đàn ông hoặc đàn bà vui tính trong phim.
3. - Chúng ta có thể giúp đỡ những người nghèo trong khu phố bằng cách nào?
- Để quyên góp tiền tôi đề xuất tổ chức một buổi biểu diễn.
4. Thi sĩ là một người viết thơ.
5. Người chơi một loại nhạc cụ hoặc sáng tác nhạc được gọi là nhạc sĩ.
6. Các nghệ sĩ trang trí những ngôi đền ở Angkor với những viên đá được chạm khắc.
7. Thiết kế đồ họa được xem là một loại hình nghệ thuật thú vị.
8. Có nhiều loại nhạc kịch truyền thống ở Việt Nam như "chèo" hoặc "tuồng".
2. Match the famous... (Nối những người Việt nổi tiếng ở phần A với công việc của họ ở phần B. )
1. D | 2. A | 3. B | 4. E | 5. F | 6. C |
3. Choose the correct answer... (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn tất các câu. )
1. C. actress | 2. C. twice as much as | 3. D. applauded |
4. A. perform | 5. D. boring | 6. B. composers |
7. D. make | 8. B. musicians |
Hướng dẫn dịch:
1. Con gái anh ta muốn trở thành một diễn viên nổi tiếng nhưng cô ấy không có tài năng gì.
2. Bức tranh này đẹp hơn, nhưng nó đắt gấp đôi so với bức khác.
3. Chúng tôi đã vỗ tay những 10 phút bởi vì chúng tôi thích vở kịch rất nhiều.
4. Họ phải tập luyện vở kịch nhiều lần để trình diễn thành công.
5. Chương trình chán quá đi. Tắt tivi đi.
6. Mozart là một trong những nhà soạn nhạc cổ điển lừng danh nhất.
7. - Cậu đang làm gì với giấy và keo này vậy Giang?
- Mình đang thử làm một cái lều.
8. Mình khó có thể thấy được nhạc công bởi vì mình đang ngồi ở hàng ghế sau trong rạp hát.
4. Complete the following sentences... (Hoàn tất những câu sau bằng cách đặt một từ vào mỗi khoảng trống. )
1. well/beautifully; | 2. from | 3. either | 4. same |
5. as - as | 6. too | 7. different | 8. drawing |
Hướng dẫn dịch:
1. Chị mình là người hát hay nhất trong lớp. Mình không hát hay như chị mình.
2. Tôi và chị tôi tính cách rất khác nhau.
3. - Tôi không thích kịch nhiều kỳ mới trên đài VTV6.
- Tôi cũng không thích nó.
4. Lễ hội âm nhạc sẽ cùng thời điểm với năm vừa rồi.
5. Bạn vui lòng ăn nhiều như bạn muốn nhé.
6. Dương có thể vẽ động vật và Duy cũng vậy.
7. Bức tranh và bức vẽ không giống nhau. Chúng khác nhau hoàn toàn.
8. Mỗi đứa trẻ được cho một mảnh giấy và bút chì màu. Chúng đang vẽ những bức hình trong phòng tranh.
5. Fill each of the blanks with one suitable word. (Điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ phù hợp. )
1. cartoons | 2. films | 3. paintings |
4. music | 5. Instruments |
Hướng dẫn dịch:
1. Chị tôi thích xem phim Chuột Mickey, Vịt Donald, Oggy và những phim hoạt hình khác.
2. Tôi không bao giờ xem phim chiến tranh, giật gân hoặc kinh dị, nhưng thích phim khoa học viễn tưởng.
3. Những bức tranh của các họa sĩ người Úc thế kỷ 19 được cô tôi sưu tầm.
4. Nhạc quê hương, cổ điển và truyền thống được yêu tích bởi người già.
5. Chris là một nhạc công piano rất giỏi và anh cũng có thể chơi một số nhạc cụ khác.
6. Use the words/phrases below to write complete sentences. (Viết những câu hoàn chỉnh sử dung những từ/cụm từ bên dưới. )
1. My friends enjoy the Children’s Painting Exibition and I do too.
2. The performance she gave last night was marvelous.
3. Each of my three sisters is different from the others.
4. The painting he’s made recently is much the same as the old one.
5. The children are rehearsing the play for school celebration at the moment.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn tôi thích chương trình Triển lãm tranh trẻ em và tôi cũng vậy.
2. Cô ấy thực hiện buổi biểu diễn hôm qua thật tuyệt vời.
3. Trong ba chị gái của tôi mỗi người đều khác nhau.
4. Bức tranh mà anh ấy vẽ gần đây thì giống với bức tranh cũ nhiều.
5. Hiện bọn trẻ đang tập luyện vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường.
Bài trước: A. Phonetics (trang 28 SBT Tiếng Anh 7 mới) Bài tiếp: C. Speaking (trang 32 SBT Tiếng Anh 7 mới)