Bài 23: Thực hành đo nhiệt độ (trang 70 SGK Vật Lý 6)
1. Họ và tên học sinh: Nguyễn Văn A. Lớp: 6A1
Bài trước: Bài 22: Nhiệt kế - Thang đo nhiệt độ (trang 68 SGK Vật Lý 6)
Bài tiếp: Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc (trang 76 SGK Vật Lý 6)
2. Ghi lại:
a) Năm đặc điểm của nhiệt kế y tế:
- Nhiệt độ thấp nhất được ghi trên nhiệt kế là: 35oC
- Nhiệt độ cao nhất được ghi trên nhiệt kế là: 42oC
- Giới hạn đo: từ 35oC đến 42oC
- ĐCNN: 0,1oC
- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37oC - là nhiệt độ trung bình của cơ thể người
b) Bốn đặc điểm của nhiệt kế dầu:
- Nhiệt độ thấp nhất được ghi trên nhiệt kế là: −30oC
- Nhiệt độ cao nhất được ghi trên nhiệt kế là: 130oC
- GHĐ: từ −30oC đến 130oC
- ĐCNN: 1oC
3. Các kết quả đo:
a) Đo nhiệt độ cơ thể người:
Người | Nhiệt độ |
---|---|
Bản thân | 37 |
Bạn A | 37,1 |
b) Bảng theo dõi nhiệt độ của nước:
Thời gian (phút) | Nhiệt độ (oC) |
---|---|
0 | |
1 | |
2 | |
3 | |
4 | |
5 | |
6 | |
7 | |
8 | |
9 | |
10 |