Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Vật Lí 6 > Bài 15: Đòn bẩy (trang 47 SGK Vật Lý 6)

Bài 15: Đòn bẩy (trang 47 SGK Vật Lý 6)

Bài C1 (trang 47 SGK Vật Lý 6): Hãy điền các chữ O, O1 và O2 vào vị trí thích hợp trên các hình 15.2,15.3.

Giải bài C1 trang 47 SGK Vật Lý 6 | Để học tốt Vật Lý 6

Lời giải:

Vị trí của các chữ O, O1, O2 được điền như trong hình:

Giải bài C1 trang 47 SGK Vật Lý 6 | Để học tốt Vật Lý 6

Bài C2 (trang 48 SGK Vật Lý 6): - Đo trọng lượng của vật sau đó ghi kết quả vào bảng 15.1.

- Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp ghi trong bảng 15.1.

So sánh OO2 và OO1Trọng lượng của vật: P = F1Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1F1 =... NF2 =... N
OO2 = OO1F2 =... N
OO2 < OO1F2 =... N

Lời giải:

Tùy theo học sinh đã làm thí nghiệm sau đó ghi lại kết quả vào bảng 15.1.

Kết quả tham khảo:

So sánh OO2 và OO1Trọng lượng của vật: P = F1Cường độ của lực kéo vật F2
OO2 > OO1F1 = 20 NF2 = 13,3 N
OO2 = OO1F2 = 20 N
OO2 < OO1F2 = 30 N

Bài C3 (trang 49 SGK Vật Lý 6): Chọn từ thích hợp: nhỏ hơn, bằng, lớn hơn để điền vào chỗ trống của câu dưới đây:

Muốn lực nâng vật (1)... trọng lượng của vật thì cần phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng (2)... khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lượng của vật.

Lời giải:

Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì cần phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lượng của vật.

Bài C4 (trang 49 SGK Vật Lý 6): Tìm ví dụ dùng đòn bẩy trong cuộc sống.

Lời giải:

Một số dụng cụ được dùng như đòn bẩy trong cuộc sống:

- Cái kéo, mái chèo thuyền.

- Trò chơi bập bênh.

- Cái khui nước ngọt, bia.

Bài C5 (trang 49 SGK Vật Lý 6): Hãy chỉ ra điểm tựa, các điểm tác dụng của lực F1, F2 lên chiếc đòn bẩy như trong hình 15.5.

Giải bài C5 trang 49 SGK Vật Lý 6 | Để học tốt Vật Lý 6

Lời giải:

- Điểm tựa: trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; trục quay bập bênh.

- Điếm tác dụng của lực F1: chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữa của mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ 1 bạn ngồi; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.

- Điếm tác dụng của lực F2: chỗ tay cầm xe cút kít, chỗ tay cầm mái chèo, chỗ tay cầm kéo, chỗ bạn còn lại ngồi.

Bài C6 (trang 49 SGK Vật Lý 6): Hãy chỉ ra cách cải tiến việc dùng đòn bẩy ở hình 15.1 để làm giảm lực kéo hơn.

Giải bài C6 trang 49 SGK Vật Lý 6 | Để học tốt Vật Lý 6

Lời giải:

Để làm giảm lực kéo ở hình trên ta có thể thực hiện các bước như dưới đây:

+ Dời giá đỡ làm điểm tựa O ở gần ống bê tông hơn (nếu được).

+ Hoặc sử dụng đòn bẩy dài hơn.

+ Hoặc buộc thêm khúc gỗ, gạch hoặc những vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.