Trang chủ > Lớp 5 > Giải BT Tiếng Anh 5 mới > Unit 20 lớp 5: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside? trang 64-65

Unit 20 lớp 5: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside? trang 64-65

Unit 20 lớp 5: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

Từ vựng Unit 20 lớp 5

Tiếng Anh Phiên âm Tiếng Việt
address /əˈdres/ địa chỉ
lane /leɪn/ ngõ
road /rəʊd/ đường (trong làng)
street /strɪkt/ đường (trong thành phố)
Flat /flæt/ căn hộ
city /ˈsɪti/ thành phố
village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng
country /ˈkʌntri/ đất nước
tower /ˈtaʊə (r)/ tòa tháp
mountain /ˈmaʊntɪn/ ngọn núi
district /ˈdɪstrɪkt/ huyện, quận
province /ˈprɒvɪns/ tỉnh
hometown /həʊm taʊn/ quê hương
where /weə (r)/ ở đâu
from /frɒm/ đến từ
pupil /ˈpjuːp (ə)l/ học sinh
live /lɪv/ sống
busy /ˈbɪzi/ bận rộn
far /fɑː (r)/ xa xôi
quiet /ˈkwaɪət/ yên tĩnh
crowded /ˈkraʊdɪd/ đông đúc
large /lɑː (r)dʒ/ rộng
small /smɔːl/ nhỏ, hẹp
pretty /ˈprɪti/ xinh xắn
beautiful /ˈbjuːtəf (ə)l/ đẹp

Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 1 (trang 64-65)

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe sau đó lặp lại)
Bài nghe:

a) Where are you going for your summer holiday, Tom?

I'm going back to my hometown.

b) Where in the USA do you live?

In New York City.

c) What's it like?

It's very big.

d) Which one is big, New York City or Sydney?

I think New York City is.

Chỉ dẫn dịch:

a) Cậu sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè của cậu vậy, Tom?

Tớ sẽ trở về quê nhà.

b) Ở Mỹ cậu sống ở đâu?

Ở Thành phố New York.

c) Nó thế nào?

Nó rất to lớn.

d) Cái nào lớn, Sydney hay Thành phố New York?

Tôi nghĩ là Thành phố New York.

2. Point and say. (Chỉ và nói)

Bài nghe:

a) Which one is small, Hoan Kiem Lake or West Lake?

I think Hoan Kiem Lake is.

b) Which one is large, Ben Thanh Market or Dong Xuan Market?

I think Ben Thanh Market is.

c) Which one is noisy, life in the city or life in the countryside?

I think life in the city is.

d) Which one is busy, life in the city or life in the countryside?

I think life in the city is.

Chỉ dẫn dịch:

a) Cái nào nhỏ hơn, hồ Tây hay hồ Hoàn Kiếm?

Tớ nghĩ là hồ Hoàn Kiếm.

b) Cái nào to lớn hơn, chợ Đồng Xuân hay chợ Bến Thành?

Mình nghĩ là chợ Bến Thành.

c) Nơi nào ồn ào hơn, cuộc sống ở miền quê hay cuộc sống ở thành phố?

Tôi nghĩ là cuộc sống ở thành phố.

d) Nơi nào bận rộn hơn, cuộc sống ở miền quê hay cuộc sống ở thành phố?

Mình nghĩ cuộc sống ở thành phố.

3. Let's talk (Cùng nói)

- Which one is bigger, Ha Noi or Vung Tau?

I think Ha Noi is.

- Which one is smaller, Hai Duong or Ha Noi?

I think Hai Duong is.

- Which one is busier, life in the city or life in the countryside?

I think life in the city is.

- Which one is more crowded, Ha Noi or Binh Duong?

I think Ha Noi is.

Chỉ dẫn dịch:

- Nơi nào rộng lớn hơn, Vũng Tàu hay Hà Nội?

Tớ nghĩ là Hà Nội.

- Nơi nào nhỏ hơn, Hà Nội hay Hải Dương?

Tớ nghĩ là Hải Dương.

- Cuộc sống ở đâu bận rộn hơn, cuộc sông nông thôn hay cuộc sông thành phố?

Tớ nghĩ là cuộc sống ở trong thành phố.

- Nơi nào đông dân hơn, Bình Dương hay Hà Nội?

Tớ nghĩ là Hà Nội.

4. Listen and write. (Nghe và viết)

Bài nghe:

1. Tony lives in Sydney. It's noisier than Nha Trang.

2. Linda lives in London. It's larger than Da Nang.

3. Tom lives in New York City. It's busier than Da Lat.

Chỉ dẫn dịch:

1. Tony sống ở Sydney. Nó ồn ào hơn so với ở Nha Trang.

2. Linda sống ở Luân Đôn. Nó rộng lớn hơn so với Đà Nẵng.

3. Tom sống ở Thành phố New York. Nó bận rộn hơn Đà Lạt.

5. Read and complete. (Đọc sau đó điền vào chỗ trống)

1. bigger/ larger 2. noisier 3. smaller

Chỉ dẫn dịch:

1. Sydney nhỏ hơn so với thành phố New York.

Thành Phố New York rộng hơn so với Sydney.

2. Đà Lạt yên tĩnh hơn so với thành phố New York.

Thành phố New York ổn ào hơn so với Đà Lạt.

3. Thành phố New York rộng hơn so với Nha Trang.

Nha Trang nhỏ hơn so với Thành phố New York.

6. Let’s sing (Cùng hát)

Bài nghe:

Which one is... ?

Which one is bigger,

New York City or Miami?

I'm sure, I'm sure.

I'm sure that it's New York City.

Which one is busier,

New York City or San Francisco?

I'm sure, I'm sure.

I'm sure that it's New York City.

Which one is noisier,

New York City or Chicago?

I don't know, I don't know,

It may be Chicago.

Chỉ dẫn dịch:

Nơi nào... ?

Nơi nào rộng hơn,

Miami hay Thành phố New York?

Tớ chắc chắn, tớ chắc chắn.

Tớ chắc chắn đó là thành phố New York.

Ở đâu bận rộn hơn,

Sanfrancisco hay Thành phố New York?

Tớ chắc chắn, Tớ chắc chắn.

Tớ chắc chắn là thành phố New York.

Nơi nào ổn ào hơn,

Chicago hay Thành phố New York?

Tớ không biết, Tớ không biết.

Có lẽ đó là Chicago.

Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 2 (trang 66-67)

1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe sau đó lặp lại)
Bài nghe:

a) What are you going to do on your summer holiday?

I'm going to stay with my grandparents.

b) Where in Viet Nam do they live?

In Ha Long City.

c) What's it like?

It's very beautiful.

d) Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?

I think Ha Long City is.

Chỉ dẫn dịch:

a) Cậu sẽ làm gì vào kỳ nghỉ hè của cậu?

Tớ sẽ ở với ông bà của tớ.

b) Họ sống ở đâu trên đất nước Việt Nam?

Ở Thành phố Hạ Long

c) Nó thế nào?

Nó rất đẹp.

d) Cái nào đẹp hơn, Nha Trang hay Thành phố Hạ Long?

Mình nghĩ Thành phố Hạ Long.

2. Point and say. (Chỉ và nói. )

Bài nghe:

a) Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?

I think Ha Long City is.

b) Which one is more expensive, life in Da Nang or life in Ho Chi Minh City?

I think Ho Chi Minh City is.

c) Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?

I think life in the city is.

Chỉ dẫn dịch:

a) Nơi nào đẹp hơn, Nha Trang hay Thành phố Hạ Long?

Mình nghĩ làThành phố Hạ Long.

b) Nơi nào đắt hơn, cuộc sống ở Thành phố Hồ Chí Minh hay cuộc sống ở Đà Nẵng?

Mình nghĩ là Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Nơi nào náo nhiệt hơn, cuộc sống ở miền quê hay cuộc sống ở thành phố?

Mình nghĩ là cuộc sống ở thành phố.

3. Let's talk. (Cùng nói. )

Ask and answer questions to compare some cities/ provinces. (Hỏi và trả lời những câu hỏi để so sánh các các tỉnh/ thành phố. )

Tham khảo bài 2.

4. Listen and circle a, b or c. (Nghe sau đó khoanh tròn a, b hay c. )

Bài nghe:

1. c 2. a 3. b 4. c

1. Linda: Where do your grandparents live, Nam?

Nam: They live in Da Lat.

Linda: What's it like?

Nam: It's nice and peaceful.

Linda: Which one is more peaceful, Da Lat or London?

Nam: I think Da Lat is.

2. Tony: Do your grandparents live in Ha Noi?

Phong: No, they don't.

Tony: Where do they live?

Phong: They live in Ha Long City.

Tony: Which one is more beautiful, Ha Long City or Sydney?

Phong: I think Ha Long City is.

3. Akiko: Where do your grandparent live, Quan?

Quan: They live in Da Lat.

Akiko: Oh, it's very far from here.

Quan: Yes, it is.

Akiko: Which one is more exciting, New York City or Da Lat?

Quan: I think New York City is.

4. Tony: Do your grandparents live in Da Lat, Mai?

Mai: Yes, they do.

Tony: Which one is more exciting, Da Lat or London?

Mai: I think London is.

Chỉ dẫn dịch:

1. Linda: Ông bà cậu sống ở đâu, Nam?

Nam: Họ đang sống ở Đà Lạt.

Linda: Nó như thế nào?

Nam: Nó rất yên bình và đẹp.

Linda: Nơi nào bình yên hơn, Luân Đôn hay Đà Lạt?

Nam: Tớ nghĩ là Đà Lạt.

2. Tony: Ông bà cậu có sống ở Hà Nội không?

Phong: Không.

Tony: Họ sống ở đâu?

Phong: Họ sống ở thành phố Hạ Long.

Tony: Nơi nào đẹp hơn, Sydney hay thành phố Hạ Long?

Phong: Tớ nghĩ là Thành phố Hạ Long.

3. Akiko: Ông bà bạn đang sống ở đâu, Quân?

Quan: Họ đang sống ở Đà Lạt.

Akiko: Ồ, nó ở cách khá xa nơi đây.

Quan: Ừ, đúng vậy.

Akiko: Ở đâu nào náo nhiệt hơn, Đà Lạt hay Thành phố New York?

Quan: Tớ nghĩ là Tp New York.

4. Tony: Ông bà cậu có sống ở Đà Lạt không, Mai?

Mai: Có, ông bà mình có sống ở đó.

Tony: Ở đâu thú vị hơn, Luân Đôn hay Đà Lạt?

Mai: Tớ nghĩ là Luân Đôn.

5. Read and complete.

1. come 2. city 3. bigger 4. beautiful 5. Than

Chỉ dẫn dịch:

Nam: Cậu đến từ đâu, Tony?

Tony: Sydney, úc.

Nam: ở đó là 1 thành phố rộng lớn, phải không?

Tony: Đúng thế

Nam: Thành phố nào lớn hơn, Đà Nẵng hay Sydney?

Tony: Ồ, cả 2 đều rất đẹp. Nhưng tớ nghĩ là Sydney đẹp hơn so với Đà Nẵng.

6. Let's play. (Cùng chơi. )

Pass the secret! (Hé lộ bí mật)

Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 3 (trang 68-69)

1. Listen and repeat. (Nghe sau đó lặp lại. )
Bài nghe:

1. Which one is bigger, London or Hue?

I think London is.

2. Which one is more beautiful, Ha Long City or Nha Trang?

I think Ha Long City is.

Chỉ dẫn dịch:

1. Ở đâu lớn hơn, Huế hay Luân Đôn?

Mình nghĩ là Luân Đôn.

2. Ở đâu đẹp hơn, Nha Trang hay Thành phố Hạ Long?

Mình nghĩ là Thành phố Hạ Long.

2. Listen and mark the sentences intonation. (Nghe sau đó đánh dấu ngữ điệu của câu)

Bài nghe:

1. A: Which one is bigger, New York City or London?

B: I think London is.

2. A: Which one is larger, New York City or Da Nang?

B: I think New York City is.

3. A: Which one is more beautiful, London or Sydney?

B: I think London is.

Chỉ dẫn dịch:

1. A: Nơi nào lớn hơn, Luân Đôn hay Thành phố New York?

B: Mình nghĩ là Luân Đôn.

A: Nơi nào rộng lớn hơn, Đà Nẵng hay Thành phố New York?

B: Mình nghĩ là Thành phố New York.

3. A: Cái nào đẹp hơn, Sydney hay Luôn Đôn?

B: Mình nghĩ Luân Đôn.

3. Let's chant. (Cùng hát)

Bài nghe:

Which one is more... ?

Which one is more beautiful,

Which one is more peaceful,

Which one is more exciting,

London or Ha Noi?

I think Ha Noi is,

It's more beautiful.

It's more peaceful.

It's more exciting.

Chỉ dẫn dịch:

Cái nào hơn... ?

Ở đâu đẹp hơn,

Ở đâu yên bình hơn,

Ở đâu thú vị hơn,

Hà Nội hay Luân Đôn?

Tớ nghĩ là Hà Nội,

Nó đẹp hơn.

Nó yên bình hơn.

Nó thú vị hơn.

4. Read and answer questions. (Đọc sau đó trả lời các câu hỏi. )

1. She lives in Liverpool.

2. She often goes to King's Lynn.

3. King's Lynn is.

4. Liverpool is.

5. Things in Liverpool are more expensive than in King's Lynn.

Chỉ dẫn dịch:

Xin chào. Tên mình là Anna. Mình sống tại Liverpool, là một thành phố rất rộng lớn của nước Anh. Nó có đông người và những tòa nhà thật thú vị. Nó rất ồn ã. Nhưng mình rất thích sống ở đây bởi vì cuộc sống rất náo nhiệt.

Trong cả kỳ nghỉ hè, mình thường ở cùng ông bà tại King's Lynn, một thị trấn nằm ở phía đông nước Anh, ở 1 tỉnh/hạt có tên là Norfolk. Nó yên tĩnh và nhỏ hơn nhiều so với Liverpool. Ở đây không đôg người, nhưng các cửa hàng thật đẹp và đồ dùng thì giá rẻ. Mình thích Norfolk bởi vì người dân ở đây rất thân thiện.

5. Write about where you live. (Viết về nơi em sống. )

My name is Dai. I live in Ha Noi. It's a big city in Viet Nam. There are lots of people and high buildings here. It's interesting and exciting. I enjoy living here because it's beautiful and people are friendly.

Chỉ dẫn dịch:

Em tên là Đại. Em sống tại Hà Nội. Đó là 1 thành phố lớn của Việt Nam. Ở đây có rất đông người và các tòa nhà cao tầng. Nó rất náo nhiệt và thú vị. Em thích sống ở đây bởi vì nó đẹp và người dân rất thân thiện.

6. Project (Dự án. )

Compare the place where you live with another place. (So sánh nơi bạn sống với 1 nơi khác. )

Học sinh tự làm.

7. Colour the stars. (Tô màu vào các ngôi sao)

Now I can... (Bây giờ em có thể)

• Hỏi và trả lời những câu hỏi để so sánh các địa điểm.

Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 3 (trang 68-69) ảnh 1

• Nghe và hiểu những bài nghe để so sánh các địa điểm.

Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 3 (trang 68-69) ảnh 1

• Đọc và hiểu những bài đọc để so sánh các địa điểm.

Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 3 (trang 68-69) ảnh 1

• Viết về nơi mình sống

.Tiếng Anh 5 Unit 20 Lesson 3 (trang 68-69) ảnh 1