Review 4 lớp 5 trang 70-71
Review 4 lớp 5 (trang 70-71)
1. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu. )
l. B | 2. C |
1. Mai: What would you like to eat, Quan?
Quan: I'd like to eat some sandwiches.
Mai: How many would you like?
Quan: Two, please. I'm hungry.
2. Phong: Would you like to visit the zoo, Mai?
Mai: No, not today.
Phong: Which place would you like to visit, the museum or the pagoda?
Mai: I'd like to visit the museum.
Phong: OK. Let's go together.
HD dịch:
1. Mai: Cậu muốn ăn gì, Quân.
Quan: Tớ muốn ăn bánh sandwich.
Mai: Cậu muốn bao nhiêu chiếc?
Quan: 2 chiếc nhé. Tớ đang đói.
2. Phong: Cậu có muốn đến thăm sở thú không Mai?
Mai: Không. Hôm nay thì không.
Phong: Cậu muốn đến thăm nơi nào, ngôi chùa hay viện bảo tàng?
Mai: Tớ muốn đến thăm viện bảo tàng.
Phong: Được. Cùng đi nào.
2. Listen and number. (Nghe sau đó đánh số. )
Bài nghe:
a. 2 | b. 1 | c. 4 |
1. Linda: How can I get to the post office, Phong?
Phong: Go straight ahead. Then turn right at the end of the street.
It's between the supermarket and the cinema.
Linda: Thanks a lot, Phong.
Phong: You're welcome.
2. Tony: Where's Hoan Kiem Lake, Nam? Is it far from here?
Nam: Yes, it is. Do you want to go there?
Tony: Yes, I do. How can I get there?
Nam: You can take a bus from here.
3. Akiko: What's your favourite season, Mai?
Mai: I like summer.
Akiko: What's summer like in your country?
Mai: It's often hot.
4. Linda: What did you do yesterday afternoon, Tom?
Tom: I went to the zoo.
Linda: What do you think of it?
Tom: It's more exciting than I thought,
Linda: That's great. I want to visit the zoo one day.
Chỉ dẫn dịch:
1. Linda: Tớ có thể đến thăm bưu điện bằng phương tiện gì, Phong?
Phong: Đi thẳng về phía trước. Sau đó đến cuối con đường thì rẽ phải. Nó ở giữa rạp chiếu phim và siêu thị.
Linda: Cảm ơn cậu nhiều, Phong.
Phong: Không có gì.
2. Tony: Hồ Hoàn Kiếm ở đâu? Nó ở cách xa ở đây phải không?
Nam: Có. Bạn có muốn đến đó không?
Tony: Có. Mình có thể đến đó bằng phương tiện gì?
Nam: Cậu có thể đi xe buýt từ đây.
3. Akiko: Mùa bạn ưa thích là mùa gì, Mai?
Mai: Tớ thích mùa hè.
Akiko: Ở nước bạn mùa hè như thế nào?
Mai: Trời rất nóng.
4. Linda: Cậu làm gì chiều hôm qua, Tom?
Tom: Tớ đi sở thú.
Linda: Cậu nghĩ gì về nó?
Tom: Nó thú vị hơn so với mình nghĩ.
Linda: Tuyệt quá. Tớ muốn đi đến sở thú vào 1 ngày nào đó.
3. Listen and complete. (Nghe sau đó hoàn thành. )
Bài nghe:
1. cold, windy | 2. rice, fish, milk |
1. Tony: What's the weather like in Ha Noi today?
Phong: It's cold and windy.
Tony: And what will the weather be like tomorrow?
Phong: Sorry. I don't know.
2. Peter: What would you like to eat, Linda?
Linda: I'd like some rice and fish, please.
Peter: Would you like something to drink?
Linda: Yes, I'd like a glass of milk, please.
Chỉ dẫn dịch:
1. Tony: Ở Hà Nội hôm nay thời tiết thế nào?
Phong: Trời có gió và lạnh.
Tony: Vậy ngày mai thời tiết sẽ như thế nào?
Phong: Xin lỗi. Tớ không biết.
2. Peter: Cậu muốn ăn gì, Linda?
Linda: Tớ muốn ít cá và cơm.
Peter: Cậu có muốn uống gì không?
Linda: Có, cho tớ 1 cốc sữa nhé.
4. Read and complete. (Đọc sau đó hoàn thành. )
Where do they live? | What's the place like? | |
Tony | Sydney | big, modern, noisy, exciting |
Tony's grandparents | Brooklyn | small, quiet, peaceful |
HD dịch:
Xin chào. Tớ tên là Tony. Tớ đến từ Sydney, một thành phố rộng lớn của nước Úc. Có những tòa nhà hiện đại và rất nhộn nhịp ở đây. Trong giờ cao điểm thường bị tắc đường. Nhưng đây là một nơi rất thú vị và mình thích sống ở nơi này. Ông bà mình sống tại Brooklyn, 1 thị trấn nhỏ cách Sydney chừng 50 km. Cuộc sống ở đây thanh bình và yên tĩnh hơn. Không đông người và không có nhiều phương tiện giao thông. Có rất nhiều cừu. Người dân ở đây rất thân thiện và tốt bụng. Mình thích sống ở Sydney nhưng mình cũng rất thích đến thăm ông bà mình.
5. Write about you. (Viết về bạn. )
I live in Ho Chi Minh City. It's interesting and exciting. I enjoy living here because people are friendly and helpful. Moreover, life full of services here is very comfortable and convenient.
Chỉ dẫn dịch:
Tớ sống ở TP Hồ Chí Minh. Nó rất náo nhiệt và thú vị. Tớ thích sống ở đây bởi vì người dân ở đây rất tốt bụng và thân thiện. Hơn nữa, cuộc sống ở đây có đầy đủ các dịch vụ nên rất thoải mái và tiện nghi.
Short Story: Cat and Mouse 4 (trang 72-73)
Bài nghe:- Picture 1:
Miu: Hello, Chit. What are you doing?
Chit: I'm talking to my cousin Mary in America.
- Picture 2:
Miu: Hello, Mary. Do you remember me?
Mary: Hello, Miu. Yes, of course, I remember you. How are you?
Miu: I'm very well
- Picture 3:
Miu: Are you in New York?
Mary: No, I'm on vacation.
Miu: Where are you?
Mary: I'm in Miami in Florida.
- Picture 4:
Miu: Which one is nicer. New York or Miami?
Mary: Oh, that's a difficult question.
- Picture 5:
Mary: New York is more interesting than Miami. There are lots of theatres and cinemas and museums.
- Picture 6:
Mary: But Miami is warmer, and I like going to the beach.
- Picture 7:
Miu: I see. Nice to talk to you, Mary. Bye!
Mary: Bye!
- Picture 8:
Miu: It was nice to talk to Mary.
Chit: Was it? I didn't talk to her!
HD dịch:
- Tranh 1:
Miu: Xin chào Chit. Cậu đang làm gì vậy?
Chit: Mình đang nói chuyện với em họ của mình là Mary ở Mỹ
- Tranh 2:
Miu: Xin chào Mary. Cậu có nhớ mình không?
Mary: Xin chào Miu. Vâng, tất nhiên là có, tớ nhớ cậu. Cậu khỏe chứ?
Miu: Tớ rất khỏe
- Tranh 3:
Miu: Cậu đang ở New York phải không?
Mary: Không, tớ đang đi nghỉ mát.
Miu: Cậu đang ở đâu?
Mary: Tớ đang Ở Miami, Florida.
- Tranh 4:
Miu: Nơi nào đẹp hơn, Miami hay New York?
Mary: Ồ, đó là 1 câu hỏi khó
- Tranh 5:
Mary: New York thú vị hơn so với Miami. Có nhiều rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng.
- Tranh 6:
Mary: Miami thì ấm áp hơn và mình sẽ đi đến bờ biển.
- Tranh 7:
Miu: Tớ hiểu. Rất vui khi được nói chuyện với cậu, Mary à. Tạm biệt!
Mary: Tạm biệt!
- Tranh 8:
Miu: Thật là vui khi được nói chuyện với Mary.
Chit: Vui à? Cậukhông được nói chuyện với cô ấy!
2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi. )
1. He's talking with Mary.
2. She lives in New York.
3. No, she's in Miami.
4. She likes the theatres, cinemas and the museums.
5. She likes the beach.
HD dịch:
1. Chit đang làm gì vậy?
Cậu ấy nói chuyện với Mary.
2. Mary sống ở đâu vậy?
Cô ấy sống tại New York.
3. Bây giờ cô ấy đang ở nhà phải không?
Không, cô ấy đang sống ở Miami.
4. Cô ấy thích điều gì về New York?
Cô ấy thích các rạp chiếu phim, nhà hát và bảo tàng.
5. Cô ấy thích gì ở Miami?
Cô ấy rất thích bãi biển.
3. Unscramble these words from the story. (Sắp xếp các chữ cái sau trích từ trong bài sau đây thành từ đúng. )
1. remember | 2. vacation | 3. difficult |
4. threatres | 5. Warmer |
4. Read and complete. (Đọc sau đó hoàn thành. )
1. don’t | 2. town | 3. more | 4. than | 5. Like |
HD dịch:
A: Cậu có sống ở thủ đô không?
B: Không. Tớ sống ở 1 thị trấn nhỏ.
A: Ở đâu nào đẹp hơn, thủ đô hay thị trấn của cậu?
B: Thị trấn của tớ đẹp hơn. Nó yên bình hơn và nhỏ hơn.
A: Bạn có thích thủ đô không?
B: Có. Ở đó thú vị hơn ở quê mình.
A: Cậu có muốn sống ở đó không?
B: Không muốn lắm.
5. Work in pairs. Talk about your last holiday. (Hoạt động theo đôi. Nói về kỳ nghỉ trước của bản thân. )
Học sinh tự thực hành.
6. Read and match. (Đọc sau đó nối. )
l. c | 2. e | 3. a | 4. b | 5. d |
HD dịch:
1. Thị trấn của cậu nhỏ hơn thủ đô phải không?
Vâng, đúng vậy.
2. Cậu có thích sống ở đó không?
Vâng, có.
3. Tại sao cậu thích nó?
Bởi vì nó yên bình.
4. Cậu có muốn sống ở thủ đô không?
Không, tớ không muốn
5. Vì sao không?
Bởi vì nó
ồn ào.
Bài trước: Unit 20 lớp 5: Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside? trang 64-65