Unit 14 lớp 5: What happened in the story? trang 24-25
Unit 14 lớp 5: What happened in the story?
Từ vựng Unit 14 lớp 5
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
story | /stɔ: ri/ | câu chuyện |
watermelon | /wɔ: tə'melən/ | quả dưa hấu |
delicious | /di'li∫əs/ | ngon |
happen | /hæpən/ | xảy ra |
island | /ailənd/ | hòn đảo |
order | /ɔ: də/ | ra lệnh |
far away | /fɑ: ə'wei/ | xa xôi |
seed | /si: d/ | hạt giống |
grow | /grou/ | trồng, gieo trồng |
exchange | /iks't∫eindʒ/ | trao đổi |
lucky | /'lʌki/ | may mắn |
in the end | /in ði end/ | cuối cùng |
hear about | /hə: d ə'baut/ | nghe về |
let | /let/ | cho phép |
go back | /gou bæk/ | trở lại |
first | /fə: st/ | đầu tiên |
then | /ðen/ | sau đó |
next | /nekst/ | kế tiếp |
princess | /prin'ses/ | công chúa |
prince | /prins/ | hoàng tử |
ago (in the past) | /ə'gou/ | cách đây (trong quá khứ) |
castle | /kɑ: sl/ | lâu đài |
magic | /mædʒik/ | phép thuật |
surprise | /sə'praiz/ | ngạc nhiên |
happy | /hæpi/ | hạnh phúc, vui mừng |
walk | /wɔ: k/ | đi bộ |
run | /rʌn/ | chạy |
ever after | /evə ɑ: ftə/ | kể từ đó |
marry | /mæri/ | kết hôn |
meet | /mi: t/ | gặp gỡ |
star fruit | /sta: fru: t/ | quả khế |
golden | /gouldən/ | bằng vàng |
greedy | /gri: di/ | tham lam |
kind | /kaind/ | tốt bụng |
character | /kæriktə/ | nhân vật |
angry | /æηgri/ | tức giận |
one day (in the future) | /wʌn dei/ | 1 ngày nào đó (trong tương lai) |
roof | /ru: f/ | mái nhà |
piece | /pi: s/ | miếng, mảnh, mẩu |
meat | /mi: t/ | thịt |
give | /giv/ | đưa cho |
beak | /bi: k/ | cái mỏ (chim, quạ) |
pick up | /pik ʌp/ | nhặt, lượn |
ground | /graund/ | sân |
folk tales | /fouk teili: z/ | truyện dân gian |
honest | /ɔnist/ | thật thà |
wise | /waiz/ | khôn ngoan |
stupid | /stju: pid/ | ngốc nghếch |
Tiếng Anh 5 Unit 14 Lesson 1 (trang 24-25)
a. - Watermelons are so delicious.
- We have a Vietnamese story about watermelons called The story of Mai An Tiem.
- Oh, really? What happened in the story?
b. - First, King hung order Mai An Tiêm and his family to live on an island. The island was very far away.
- Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. I he seeds gave watermelons.
c. - Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink.
d. - Oh, they were luckily in the end, right?
- In the end, King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.
HD dịch:
a. - Dưa hấu ngon quá.
- Chúng tớ có 1 câu chuyện Việt Nam về quả dưa hấu tên là: Câu chuyện về Mai An Tiêm.
- Ồ thật vậy sao? Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện đó?
b. - Đầu tiên, Vua Hùng đã ra lệnh cho Mai An Tiêm và các thành viên trong gia đình anh ấy phải sống trên 1 hòn đảo. Hòn đảo đó ở một nơi rất xa.
- Sau đó, Mai An Tiêm đã tìm thấy một vài hạt màu đen và đem gieo trồng chúng xuống đất. Hạt giống đã tạo nên những quả dưa hấu ngọt mát.
c. - Tiếp theo, gia đình Mai An Tiêm đã đổi dưa hấu lấy đồ ăn và thức uống.
d. - Ồ, cuối cùng, họ cũng đã gặp may mắn, đúng không?
- Cuối cùng, Vua Hùng nghe về câu chuyện của Mai An Tiêm và đã cho phép anh và gia đình trở về nhà.
2. Point and say. (Chỉ và nói)
Bài nghe:
What happened in the story? (Điều gì đã xảy ra trong câu chuyện? )
First______, (Đầu tiên_____)
Then_______. (Sau đó______. )
Next, ________. (Kế đến, _____. )
In the end, ______. (Cuối cùng, _____. )
a. First, King Hung order Mai An Tiem and his family to live on an island. The island was very far away.
b. Then one day, An Tiem found some black seeds and he grew them. The seeds gave watermelons.
c. Next, An Tiem's family exchanged the watermelons for food and drink.
d. In the end. King Hung heard about the story and he let An Tiem and his family go back home.
HD dịch:
a. Đầu tiên, Vua Hùng đã ra lệnh cho Mai An Tiêm cùng gia đình anh ấy phải sống trên 1 hòn đảo. Hòn đảo này ở một nơi rất xa.
b. Sau đó, An Tiêm đã tìm thấy một vài hạt màu đen và đã mang gieo trồng chúng. Những hạt giống tạo nên những quả dưa hấu ngon ngọt.
c. Tiếp theo, gia đình Mai An Tiêm đã đổi dưa hấu để lấy đồ ăn và thức uống.
d. Cuối cùng, Vua Hùng nghe về câu chuyện và đã đồng ý cho Mai An Tiêm và gia đình trở về nhà.
3. Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about The story of Mai An Tiem. (Hỏi và trả lời những câu hỏi về Câu chuyện Mai An Tiêm. )
Học sinh hỏi sau đó trả lời những câu hỏi tưong tự bài 2, phần Point and say.
4. Listen and number. (Nghe sau đó đánh số)
Bài nghe:
a - 4 | b - 1 | c - 5 | d - 2 | e - 3 |
Once upon a time, there was a beautiful princess. She lived in a very big castle. She was unhappy because she couldn't walk. One day, a prince visited the castle and met the princess. He wanted to help her. He gave her an apple and said, "This magic apple can make you walk. " The princess ate the apple. Then, the next morning, the princess woke up. She was so surprised because she could walk! She felt very happy. She ran and danced in the castle. In the end, the prince and the princess got married and they lived happily ever after.
HD dịch:
15. Read and complete. (Đọc và điền vào chỗ trống)
1. princess | 2. legs | 3. apple | 4. got up | 5. in the end |
Once upon a time, there was a beautiful princess. She lived in a very big castle. She was unhappy because she couldn't walk. One day, a prince visited the castle and met the princess. He wanted to help her. He gave her an apple and said, "This magic apple can make you walk. " The princess ate the apple. Then, the next morning, the princess woke up. She was so surprised because she could walk! She felt very happy. She ran and danced in the castle. In the end, the prince and the princess got married and they lived happily ever after.
Hướng dẫn dịch:
Ngày xửa ngày xưa, có một nàng công chúa xinh đẹp sống trong một tòa lâu đài lớn. Công chúa gặp một vấn đề với đôi chân và nàng không thể đi được. Một hôm, có một chàng hoàng tử đến thăm lâu đài và gặp nàng công chúa xinh đẹp. Chàng đưa cho nàng một quả táo và nói rằng, “Quả táo này rất thần kỳ có thể giúp nàng đi được. ” Nàng công chúa cảm thấy rất vui. Nàng đã ăn quả táo. Sau đó, sáng ngày hôm sau, nàng công chúa thức dậy và vô cùng ngạc nhiên vì nàng có thể tự đi lại được, có thể khiêu vũ và chạy nhảy. Cuối cùng, công chúa và hoàng tử kết hôn với nhau và họ đã sống hạnh phúc kế từ đó.
6. Let's sing. (Cùng hát)
Bài nghe:
Once upon a time, ...
Once upon a time,
There was a beautiful princess
Who lived in a castle by the sea,
Then one day,
She met a handsome prince,
She married him
And they lived happily ever after
HD dịch:
Ngày xửa ngày xưa, ...
Ngày xửa ngày xưa, ...
Có 1 nàng công chúa vô cùng xinh đẹp
Sống trong 1 tòa lâu đài gần biển
Sau đó 1 hôm,
Nàng gặp 1 chàng hoàng từ đẹp trai,
Nàng kết hôn với chàng hoàng tử,
Và họ đã sống hanh phúc kể tử đó.
Tiếng Anh 5 Unit 14 Lesson 2 (trang 26-27)
a. - What are you doing, Linda?
- I'm reading The golden Starfuit Tree.
b. - Oh, I read it last week. What do you think of the two brothers?
- I think the older brother is very greedy.
c. - Yeah, you're right. How about the younger one?
- He's very kind.
d. - Do you like the story?
- Yes, I do. We can learn a lesson from it: don't be so greedy!
HD dịch:
a. - Cậu đang làm gì vậy, Linda?
- Tớ đang đọc truyện Cây khế.
b. - Ồ, mình đã đọc nó vào tuần trước. Cậu nghĩ gì về 2 người anh em trong truyện?
- Tớ nghĩ là người anh trai là người rất tham lam.
c. - Ừ, cậu nói đúng. Thế còn người em trai thì sao?
- Anh ấy vô cùng tốt bụng.
d. - Cậu có thích câu chuyện đó không?
- Có. Chúng mình có thêm 1 bài học thông qua truyện này: Không được quá tham lam!
2. Point and say. (Chỉ và nói)
Bài nghe:
What do you think of _____? (Cậu nghĩ gì về ________. )
I think _____________. (Tớ nghĩ____________. )
a. What do you think of the mouse?
I think it's intelligent.
b. What do you think of An Tiem?
I think he's hard-working.
c. What do you think of the older brother?
I think he's greedy.
d. What do you think of Snow White?
I think she's kind.
HD dịch:
a. Cậu nghĩ gì về chú chuột?
Tớ nghĩ chú ta rất thông minh.
b. Cậu nghĩ gì về Mai An Tiêm?
Tớ nghĩ anh ấy rất chăm chỉ.
c. Cậu nghĩ gì về người anh trai?
Tớ nghĩ anh ta rất tham lam.
d. Cậu nghĩ gì về nàng Bạch Tuyết?
Tớ nghĩ cô ấy là người tốt bụng.
3. Let's talk. (Cùng nói)
Ask and answer questions about a book, a story or a character. (Hỏi sau đóctrả lời các câu hỏi về 1 cuốn sách, 1 câu chuyện hay 1 nhân vật. )
Gợi ý:
- What kinds of stories do you like?
I like fairy tales.
- What do you think of An Tiem?
I think he's kind.
- What do you think of Alibaba?
I think he's brave.
- What do you think of Tam in Tam and Cam story?
I think she's kind and gentle.
HD dịch:
- Cậu thích thể loại truyện gì?
Tớ thích truyện cổ tích.
- Cậu nghĩ gì về Mai An Tiêm?
Tớ nghĩ anh ấy là người tốt bụng.
- Cậu nghĩ gì về Alibaba?
Tớ nghĩ anh ấy rất dũng cảm.
- Cậu nghĩ gì về cô Tấm trong truyện cổ tích Tấm Cám?
Tớ nghĩ cô ấy hiền lành và tốt bụng.
4. Listen and tick. (Nghe sau đó đánh dấu)
Bài nghe:
1. c | 2. a | 3. a |
1. Phong: What story do you like best?
Linda: I like Snow White and the Seven Dwarfs.
Phong: What do you think of the main character?
Linda: I think she's kind.
2. Mai: What are you reading, Peter?
Peter: I'm reading The story of Mai An Tiem.
Mai: What do you think of Mai An Tiem?
Peter: I think he's hard working.
3. Tony: What are you reading, Nam?
Nam: Aladdin and the Magic Lamp.
Tony: What do you think of Aladdin?
Nam: He's generous.
HD dịch:
1. Phong: Cậu thích truyện gì nhất?
Linda: Tớ thích truyện Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn.
Phong: Cậu nghĩ gì về nhân vật chính?
Linda: Tớ nghĩ cô ấy là người tốt bụng.
2. Mai: Cậu đang đọc sách gì, Peter?
Peter: Tớ đang đọc Câu chuyện về Mai An Tiêm.
Mai: Cậu nghĩ gì về Mai An Tiêm?
Peter: Tớ nghĩ anh ấy là người chăm chỉ.
3. Tony: Cậu đang đọc gì vậy, Nam?
Nam: Truyện A-la-đanh và cây đèn thần.
Tony: Cậu nghĩ gì về A-la-đanh?
Nam: Anh ấy là người hào phóng.
5. Write about your favourite book. (Viết về cuốn sách mà bạn ưa thích)
1. I like fairy tales.
2. It's Tam and Cam.
3. I like Tam.
4. I don't like Cam.
5. Because I can learn a lesson from this story: Be kind!
6. Let's play. (Cùng chơi)
Storytelling (Kể chuyện)
One day, King Hung got angry with Mai An Tiem...
One day...
HD dịch:
Một hôm nọ, Vua Hùng nổi cơn tức giận với Mai An Tiêm...
Một hôm nọ, ...
Tiếng Anh 5 Unit 14 Lesson 3 (trang 28-29)
Bài nghe:Học sinh tự thực hành nghe sau đó lặp lại. Chú ý lặp lại một cách chính xác sự lên xuống giọng trong câu.
2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe sau đó khoanh tròn a hoặc b. Sau đó đọc to các câu. )
Bài nghe:
1. b | 2. b | 3. a | 4. a |
Tapescript (Lời ghi âm):
1. First, the poor girl went to the forest.
2. Then she met an old man.
3. Next, he gave her three wishes.
4. In the end, she married a prince.
HD dịch:
1. Đầu tiên, cô gái nghèo đã đi vào trong khu rừng.
2. Sau đó, cô ấy gặp 1 cụ già.
3. Tiếp theo, ông cụ đã cho cô 3 điều ước.
4. Cuối cùng, cô ấy đã kết hôn với hoàng tử.
3. Listen to the story. (Nghe câu chuyện)
Bài nghe:
HD dịch:
Con Cáo và con Quạ
Ngày xưa, có 1 con cáo và 1 con quạ. Con quạ đậu trên một mái nhà, trong miệng cắp 1 miếng thịt. Con cáo đói đang đứng bên dưới. Con cáo mở lời hỏi con quạ, "Anh có thể cho tôi 1 chút thịt không? ". Con quạ lắc đầu từ chối. Sau đó cáo hỏi hỏi tiếp, "Anh có biết nhảy múa không? ". Con quạ lắc đầu trả lời. Sau đó con cáo lại tiếp tục hỏi, "Anh có biết hát không? " "Có, ... " con quạ đã mở miệng và nói. Quạ ta đã đánh rơi miếng thịt xuống đất. Con cáo nhặt ngay miếng thịt và nói rằng, "Ha ha! Cám ơn anh vì miếng thịt nhé. "
4. Read and write. (Đọc và viết)
1. She like reading folk tales.
2. She thinks they are usually short and interesting.
3. She thinks the characters are sometimes honest, sometimes greedy sometimes wise, sometimes stupid.
4. She thinks the fox was clever and the crow was not.
5. Because each of them gives her a lesson in life.
HD dịch:
Xin chào, tớ tên là Mai. Sở thích của mình là đọc các truyện dân gian. Những câu chuyện dân gian thường ngắn và nội dung rất thú vị. Chúng thường đến tới cho mình từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác. Những nhân vật có thật thà, có tham lam, có khôn khéo và thi thoảng có người thì ngốc nghếch. Mình rất thích truyện con Cáo và con Quạ. Con Cáo rất khôn ngoan còn con Quạ thì không. Con Quạ đã bị mất miếng thịt ngon và con Cáo đã lấy được nó. Mình rất thích các truyện dân gian bởi vì mỗi một câu truyện mang lại đến cho mình 1 bài học ý nghĩa trong cuộc sống.
5. Write about your characters in your favourite story. (Viết về những nhân vật trong truyện ưa thích của em)
Gợi ý:
My favourite story is the story of the story of Tam and Cam.
The main characters are Tam and Cam.
I like Tam because she is kind and gentle.
6. Project (Dự án)
Tell a story and say what you think of the characters. (Kể 1 câu chuyện sau đó nói về điều bạn nghĩ về những nhân vật. )
Học sinh tự làm
vào Now I can... (Bây giờ em có thể)
• Hỏi và trả lời những câu hỏi về những câu chuyện và những nhân vật.
• Nghe và hiểu những bài nghe về những câu chuyện và những nhân vật
• Đọc và hiểu những bài đọc về những câu chuyện và những nhân vật
• Viết về những nhân vật trong truyện.
Bài trước: Unit 13 lớp 5: What do you do on your free time? trang 18-19 Bài tiếp: Unit 15 lớp 5: What would you like to be in the future? trang 30-31