Trang chủ > Lớp 11 > Giải BT Lịch sử 11 > Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941) - Giải BT Lịch sử 11

Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941) - Giải BT Lịch sử 11

Bài 10: Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội (1921 - 1941)

Câu hỏi trang 55 sgk Lịch Sử 11:

- Chính sách kinh tế mới tác động đến nền kinh tế nước Nga như thế nào?

Hướng dẫn giải:

* Chính sách kinh tế mới có tác động lớn đến nền kinh tế Nga. Cụ thể như sau:

Về nông nghiệp:

- Ngũ cốc năm 1921 là 37,6 triệu tấn, đến năm 1923 tăng gần gấp đôi.

Về công nghiệp:

- Sản lượng gang + thép năm 1921 chỉ đạt 0,1 và 0,2 triệu tấn, đến năm 1923 tăng gấp 3 – 4 lần.

- Điện tăng gấp đôi từ 0,55 triệu Kw/h lên 1,1 triệu Kw/h.

=> Kinh tế Nga phục hồi và phát triển nhanh chóng.

Câu hỏi trang 55 sgk Lịch Sử 11:

- Việc thành lập Liên Bang Xô viết có ý nghĩa như thế nào?

Hướng dẫn giải:

Ý nghĩa trong việc thành lập Liên Bang Xô viết:

- Trong nước:

+ Thể hiện tinh thần đoàn kết, nhất trí của các dân tộc Nga.

+ Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến, đế quốc của Nga, Chủ nghĩa xã hội xác lập trên nước Nga, tạo điều kiện thuận lợi xây dựng CNXH sau này.

+ Khẳng định tính đúng đắn trong chính sách dân tộc của Lê – Nin, nhất là sự cần thiết phải đoàn kết các dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ở Liên Xô.

+ Góp phần chống lại sự chia rẽ dân tộc của các thế lực phản động trong và ngoài nước.

- Quốc tế:

+ Để lại bài học kinh nghiệm trong xây dựng và đoàn kết dân tộc.

+ Giáng đòn mạnh vào chính sách bao vây, cô lập, đàn áp nước Nga.

+ Trên thế giới hình thành 1 mô hình nhà nước XHCN đối lập hoàn toàn với TBCN.

Câu hỏi trang 58 sgk Lịch Sử 11:

- Qua bảng thống kê trên, hãy nêu nhận xét về thành tựu của Liên Xô trong lĩnh vực công nghiêp.

Hướng dẫn giải:

Thông qua các kế hoạch dài hạn, Liên Xô đã từng bước chuyển mình từ một nước nông nghiệp lạc hậu sang một cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.

Biểu hiện cụ thể trong công ngiệp:

- Năm 1937: sản lượng công nghiệp chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân.

- Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp trong giai đoạn 1929 – 1938 tăng vọt: Than tăng gấp 3 lần từ 40,1 lên 132,9 triệu tấn; gang tăng gấp 4 lần từ 8,0 lên 26,3 triệu tấn; thép tăng gấp 4 lần.

Câu hỏi trang 58 sgk Lịch Sử 11:

- Nêu những thành tựu của Liên Xô qua hai kế hoạch 5 năm đầu tiên.

Hướng dẫn giải:

Qua 2 kế hoạch 5 năm đầu tiên, Liên Xô đã gặt hái được những thành tựu to lớn cụ thể như sau:

* Về kinh tế:

- Công nghiệp phát triển mạnh, sản lượng công nghiệp tăng vọt đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.

- Nông nghiệp có bước tiến vượt bậc; từng bước tập thể hóa nông nghiệp với quy mô lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật được cơ giới hóa.

* Văn hóa – Giáo dục:

- Xóa mù chữ, thống nhất hệ thống giáo dục.

- Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước và phổ cập THCS ở các thành phồ.

* Về xã hội:

- Xóa bỏ chế độ người bóc lột người

- Cơ cấu xã hội thay đổi, gồm: công nhân, nông dân và các tầng lớp trí thức XHCN.

- Đời sống nhân dân nâng cao.

- Chế độ XHCN được củng cố.

Câu hỏi trang 58 sgk Lịch Sử 11:

- Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong quan hệ ngoại giao vào những năm 1922 – 1933.

Hướng dẫn giải:

Cùng với thành tựu kinh tế - xã hội – văn hóa và giáo dục, Liên Xô cũng đạt được những thành tựu lớn về quan hệ ngoại giao. Cụ thể:

- Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với một số nước láng giềng ở Châu Á và châu Âu:

+ Trong 4 năm đặt quan hệ ngoại giao với: Đức, Anh, I-ta-li-a, Pháp, Nhật Bản.

+ Đầu năm 1925, Liên Xô chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với trên 20 quốc gia.

+ 1933: Mỹ công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

- Ý nghĩa:

- Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập về kinh tế và ngoại giao của các nước đế quốc.

- Khẳng định uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế.

Câu 1 (trang 58 sgk Lịch Sử 11): Nêu những nội dung cơ bản của Chính sách kinh tế mới

Hướng dẫn giải:

- Bối cảnh: Chiến tranh suốt bảy năm (1914-1921) đã tàn phá nặng nề kinh tế nước Nga, sản lượng nông – công nghiệp giảm sút, bệnh dịch và nạn đói trầm trọng, bọn phản cách mạng gây bạo loạn; Nga đã thực hiện Chính sách kinh tế mới.

- Nội dung cơ bản:

- Bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực, thay bằng thuế lương thực.

- Tự do buôn bán, mở lại các chợ.

- Cho phép tư nhân mở các xí nghiệp nhỏ.

- Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.

- Ý nghĩa:

- Phục hồi và phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân.

- Tạo cơ sở tiếp tục công cuộc xây dựng CNXH.

Câu 2 (trang 58 sgk Lịch Sử 11): Trình bày những biến đổi về mọi mặt của Liên Xô sau hai kế hoạch 5 năm đầu tiên.

Hướng dẫn giải:

* Qua 2 kế hoạch 5 năm đầu tiên, Liên Xô đã gặt hái được những thành tựu to lớn:

- Về kinh tế:

+ Công nghiệp phát triển mạnh, sản lượng công nghiệp tăng vọt đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ nghĩa.

+ Nông nghiệp có bước tiến vượt bậc; từng bước tập thể hóa nông nghiệp với quy mô lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật được cơ giới hóa.

- Văn hóa – Giáo dục:

+ Xóa mù chữ, thống nhất hệ thống giáo dục.

+ Hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học trong cả nước và phổ cập THCS ở các thành phồ.

- Xã hội:

+ Xóa bỏ chế độ người bóc lột người

+ Cơ cấu XH thay đổi, gồm: công nhân, nông dân và các tầng lớp trí thức XHCN.

+ Đời sống nhân dân nâng cao.

- Đối ngoại:

+ Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước Châu Á - Châu Âu và Mỹ.

+ Khẳng định và nâng cao vị thế, uy tín trên trường quốc tế.

Câu 3 (trang 58 sgk Lịch Sử 11): Qua lược đồ Liên Xô năm 1940, hãy xác định vị trí, tên gọi các nước Cộng Hòa trong Liên Bang Xô Viết.

Hướng dẫn giải:

Qua lược đồ Liên Xô năm 1940, có thể thấy:

* Vị trí các nước Cộng Hòa trong Liên Bang Xô Viết:

- Liên Xô có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả hai châu lục Á, Âu.

- Liên Xô có đường bờ biển dài, phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía tây và tây nam giáp biển Ban-tích, Biển Đen, biển Ca-xpi.

* Các nước Cộng Hòa trong Liên Bang Xô Viết:

- Đến năm 1940, Liên Xô gồm 15 nước cộng hòa:

1. CHXHCNXV Armenia

2. CHXHCNXV Azerbaijan

3. CHXHCNXV Belorussia

4. CHXHCNXV Estonia

5. CHXHCNXV Gruzia

6. CHXHCNXV Kazakhstan

7. CHXHCNXV Kirghizia

8. CHXHCNXV Latvia

9. CHXHCNXV Litva

10. CHXHCNXV Moldavia

11. CHXHCNXV Liên bang Nga

12. CHXHCNXV Tajikistan

13. CHXHCNXV Turkmenia

14. CHXHCNXV Ukraina

15. CHXHCNXV Uzbekistan