Bài 4: Các nước châu Á - trang 13 SBT Lịch Sử 9
Bài tập 1 trang 13,14 SBT Lịch Sử 9
1. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, ngoại trừ
A. Nhật Bản
B. Trung Quốc
C. Ấn Độ
D. Triều Tiên
Đáp án đúng là: A. Nhật Bản
2. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Phần lớn các nước Châu Á đã giành được độc lập trong thời gian:
A. Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai
C. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX
D. Những năm 50 của thế kỉ XX
Đáp án đúng là: C
3. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Nước duy nhất ở Châu Á được xếp vào hàng các nước công nghiệp phát triển nhất trên thế giới (G7) là:
A. Hàn Quốc
B. Trung Quốc
C. Nhật Bản
D. Xin-ga-po
Đáp án đúng là: C
4. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Các nước ở Châu Á được coi là "con rồng" kinh tế - nước công nghiệp mới (NICs) là:
A. Hàn Quốc, Trung Quốc
B. Đài Loan, Hông Công
C. Hàn Quốc, Xin-ga-po
D. Trung Quốc, Ấn Độ
Đáp án đúng là: C
5. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1949 đến năm 1959 là:
A. Trung lập, không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
B. Hoà bình, hợp tác, ủng hộ và giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc
C. Hoà bình, không liên kết
D. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô và Mĩ
Đáp án đúng là: B
6. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH đặc sắc ở Trung Quốc là
A. xây dựng kinh tế, thực hiện cải cách - mở cửa
B. cải tổ về chính trị - tư tưởng
C. xây dựng kinh tế - cải tổ về chính trị
D. xây dựng nền kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng đặc sắc Trung Quốc
Đáp án đúng là: A
7. (trang 13 SBT Lịch Sử 9): Sau hơn 20 năm thực hiện cải cách- mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới về
A. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
B. Tổng giá trị xuất khẩu
C. Giá trị công nghiệp và dịch vụ
D. Sản lượng nông nghiệp
Đáp án đúng là: A
8. (trang 14 SBT Lịch Sử 9): Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những phần lãnh thổ của mình bị nước ngoài chiếm đóng là
A. Đài Loan, Hồng Công
B. Đài Loan, Ma Cao
C. Hông Công, Ma Cao, Đài Loan
D. Hồng Công, Ma Cao
Đáp án đúng là: D
Bài tập 2. (trang 14 SBT Lịch Sử 9): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô [] trước câu trả lời sau
1. [] Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu Á là khu vực ít chịu ảnh hưởng của tình trạng “ chiến tranh lạnh “ giữa hai cực, hai siêu cường Xô- Mĩ
2. [] Trước sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế của một số nước Châu Á nhiều thập niên cuối thế kỉ XX, nhiều người dự đoán rằng “ thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ cảu Châu Á “
3. [] Với thắng lợi của Cách Mạng Trung Quốc, nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa được thành lập đã làm cho hệ thống XHCN được nối liền từ Châu Âu sang Châu Á.
4. [] Trung Quốc bắt tay vào việc xây dựng XHCN trong điều kiện khó khăn vì chính sách bao vây, cấm vận của Mĩ, không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài
5. [] Đến nay, Trung Quốc đã thu hồi được toàn bộ cộ phần lãnh thổ của mình, đó là: Hồng Công, Ma Cao, Đài Loan.
1. Sai
2. Đúng
3, Đúng
4. Sai
5. Sai
Bài tập 3. (trang 14 SBT Lịch Sử 9): Hãy nối các ô bên phải với ô bên trái sao cho phù hợp
1. Ngày 1-1001949 | a, Trung Quốc thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công, thương nghiệp tư bản tư doanh, phát triển kinh tế, văn hóa. | |
2. Từ năm 1950 đến năm 1953 | b, Trung Quốc trong thời kỳ biến động bởi thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và “Đại cách mạng văn hóa vô sản” | |
3. Từ năm 1953 đến năm 1957 | c, Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc giành thắng lợi, nước CHND Trung Hoa đưuọc thành lập | |
4. Từ năm 1959 đến năm 1978 | d, Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất | |
5. Từ năm 1978 đến nay | e, Trung Quốc thực hiện công cuộc cải cách-mở cửa |
Nối: 1 - C, 2 - A, 3 - D, 4 - B, 5 - E
Bài tập 4. (trang 15 SBT Lịch Sử 9): Hoàn thiện sơ đồ sau, qua đó làm rõ tình hình các nước Châu Á từ sau Chiến Tranh thế giới thứ hai
Bài tập 5. (trang 15 SBT Lịch Sử 9): Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử to lớn của sự ra đời nước CHND Trung Hoa ngày 1-10-1949.
- Ý nghĩa trong nước...
- Ý nghĩa quốc tế...
- Ý nghĩa trong nước: kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và hệ thống xã hội chủ nghĩa được nối liền từ châu Âu sang châu Á
- Ý nghĩa quốc tế: thắng lợi của CHND Trung Hoa ảnh hướng to lớn đến phong trào cách mạng thế giới.
Bài tập 6. (trang 16 SBT Lịch Sử 9): Tháng 12 năm 1978, Đảng cộng Sản Trung Quốc đề ra đường lối với trọng tâm và nhằm mục tiêu gì? Sau 20 năm thực hiện công cuộc cải cách - mở cửa, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn như thế nào?
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu)...
- Thành tựu của công cuộc cải cách- mở cửa....
- Đường lối mới (trọng tâm và mục tiêu):
Lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì nguyên tắc:
Con đường xã hội chủ nghĩa.
Chuyên chính dân chủ nhân dân.
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Mao Trạch Đông.
Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
- Thành tựu của công cuộc cải cách- mở cửa:
Kinh tế: Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (GDP tăng 8% – năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
Chính trị – xã hội: đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao. Thu hồi được Hồng Kông (7 – 1997) và Ma CaO (12 – 1999)
Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003: phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)
Về đối ngoại: bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…, mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.
Từ sau khi thực hiện cải cách Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, tình hình chính trị, xã hội ổn định. Vai trò của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế.
Bài trước: Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa - trang 10 SBT Lịch Sử 9 Bài tiếp: Bài 5: Các nước Đông Nam Á - trang 16 SBT Lịch Sử 9