Trang chủ > Lớp 9 > 1000 câu trắc nghiệm Ngữ văn 9 > Trắc nghiệm: Tổng kết phần tập làm văn - Ngữ văn 9

Trắc nghiệm: Tổng kết phần tập làm văn - Ngữ văn 9

Câu 1: Hãy nối tên kiểu văn bản ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp

A

B

1 Văn bản tự sự

A. Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc của con người đối với con vật, thiên nhiên, xã hội, sự vật

2. Văn bản miêu tả

B. Trình bày theo mẫu chung, bày tỏ nguyện vọng của cá nhân, tập thể với các cơ quan quản lí hoặc bày tỏ yêu cầu, quyết định, thỏa thuật giữa các bên có trách nhiệm

3. Văn bản biểu cảm

C. Trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận thuyết phục

4. Văn bản thuyết minh

D. Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, qua đó biểu hiện con người, quy luật cuộc sống, bày tỏ thái độ

5. Văn bản nghị luận

E. Tái hiện tính chất, thuộc tính của sự vật, hiện tượng, giúp con người cảm và hiểu được chúng

6. Văn bản điều hành

G. Trình bày, giới thiệu thuộc tính, cấu tạo, công dụng của sự vật, hiện tượng, cung cấp tri thức khách quan về đối tượng

Trả lời

Nối cột A và cột B như sau:

1- D; 2- E; 3- A; 4- G; 5- C; 6- B

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, văn bản nào không sử dụng phương thức biểu cảm?

A. Lời giới thiệu một di tích lịch sử

B. Điện chúc mừng, thăm hỏi, chia buồn

C. Thư từ biểu hiện tình cảm giữa người với người

D. Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút, bút kí…

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Kiểu văn bản chính nào không được giới thiệu trong sách Ngữ văn 9?

A. Văn bản thuyết minh

B. Văn bản tự sự

C. Văn bản nghị luận

D. Văn bản miêu tả

Đáp án đúng là: D

Câu 4: Văn bản nghị luận, việc đưa yếu tố miêu tả vào có ý nghĩa gì?

A. Trình bày rõ diễn biến của sự việc được nêu ra

B. Tái hiện cụ thể sự vật, hiện tượng

C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết

D. Giới thiệu rõ đặc điểm, công dụng của đối tượng

Đáp án đúng là: B

Câu 5: Dòng nào sau đây nêu đúng đặc điểm của văn bản nghị luận?

A. Trình bày, giới thiệu, giải thích… nhằm cung cấp tri thức về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và xã hội

B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng làm sáng tỏ một vấn đề, nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về quan điểm hay tư tưởng được nêu ra

C. Trình bày sự việc, nhân vật, diễn biến, nhằm giải thích về sự việc, tìm hiểu con người và bày tỏ thái độ khen chê

D. Dùng chi tiết, hình ảnh, … nhằm tái hiện chi tiết cụ thể để người đọc hình dung rõ nét về sự việc, con người, phong cảnh

Đáp án đúng là: B

Câu 6: Ngôn ngữ của văn bản điều hành (hành chính- công vụ) có đặc điểm gì?

A. Có tính hình tượng

B. Có tính biểu cảm

C. Chính xác, không dùng biện pháp tu từ

D. Có thể sử dụng các biện pháp tư từ

Đáp án đúng là: C

Câu 7: Văn bản nào sau đây thuộc văn học nước ngoài

A. Bến quê

B. Những ngôi sao xa xôi

C. Con chó Bấc

D. Tôi và chúng ta

Đáp án đúng là: C

Câu 8: Lỗ Tấn viết tác phẩm nào?

A. Con chó Bấc

B. Bố của Xi-mông

C. Cố hương

D. Rô Bin –xơn ở ngoài đảo hoang

Đáp án đúng là: C

Câu 9: Đi- phô là nhà văn nước nào?

A.

B. Anh

C. Pháp

D. Nga

Đáp án đúng là: B, Anh

Câu 10: Trường hợp nào nêu đúng và đủ tên các tác giả có trong các văn bản đọc hiểu?

A. Lỗ Tấn, Ta- go, Lí Bạch, Mô-pa- xăng, Đi- phô, Lân-đơn, Ô Hen-ri, Go-rơ-ki, Đỗ Phủ

B. Lỗ Tấn, Go-rơ-ki, Lí Bạch, Mô-pa-xăng, Đi- phô, Lân- đơn, O Hen-ri, Mô-li-e

C. Lỗ Tấn, Go-rơ-ki, Mác-két, Đi- phô, Mô- pa-xăng, Lân-đơn, Chu Quang Tiềm, Ten

D. Lỗ Tấn, Go-rơ-ki, Đi-phô, Mô-pa-xăng, Lân-đơn, Chu Quang Tiềm, Ten

Đáp án đúng là: C

Câu 11: Các nhân vật có trong truyện Cố hương của Lỗ Tấn?

A. Nhuận Thổ, Tây Thi đậu phụ, mẹ tôi, Thủy Sinh, Mã Lương

B. Tôi, Nhuận Thổ, mẹ tôi, Thủy Sinh, Hai Dương, cháu Hoàng

C. Nhuận Thổ, tôi, mẹ tôi, Mạnh Tử, Hai Dương, cháu Hoàng

D. Nhuận Thổ, tôi, mẹ tôi, Mạnh Tử, Hai Dương, cháu Hoàng.

Đáp án đúng là: B

Câu 12: Văn bản nào sau đây là văn bản nghị luận?

A. Những đứa trẻ

B. Đánh nhau với cối xay gió

C. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình

D. Hai cây phong

Đáp án đúng là: C