Bài 43. Thực hành: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện - Giải BT Công nghệ 8
1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa
Các số liệu cụ thể khi thực hành học sinh tự điền
Tên đồ dùng điện | Số liệu kĩ thuật | Ý nghĩa |
Bàn là điện | ||
Bếp điện | ||
Nồi cơm điện |
2. Tên và chức năng của các bộ phận chính
Tên đồ dùng điện | Tên các bộ phận chính | Chức năng |
Bàn là điện | Dây đốt nóng Vỏ bàn là: gồm đế và nắp | - Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt. - Vỏ: + Đế: Dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi là. + Nắp: Có gắn tay cầm bằng nhựa cứng dùng để cầm khi sử dụng. |
Bếp điện | Dây đốt nóng Thân bếp | Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt. Là nơi để đặt các vật cần đun. |
Nồi cơm điện | Vỏ nồi Soong nồi Dây đốt nóng: + Dây chính + Dây phụ | Cách điện, cách nhiệt, bảo vệ, gắn các bộ phận khác. Chứa nước, thực phẩm. Dòng điện chạy trong dây đốt nóng toả nhiệt Dùng ở chế độ nấu cơm Dùng ở chế độ ủ cơm |
3. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện
Hướng dẫn:
* Giống nhau:
+ Đều là đồ dùng loại điện-nhiệt
+ Đều có dây đốt nóng
+ Đều có vỏ bảo vệ cách điện, cách nhiệt
+ Về chức năng (có thể giống nhau)
* Khác nhau:
Bếp điện | Nồi cơm điện |
Cấu tạo: Chỉ có một dây đốt nóng | Có 2 dây đốt nóng (dây chính, dây phụ dùng ở 2 chế độ khác nhau - nấu và giữ ấm). |
Bếp điện có 2 bộ phận chính là dây đốt nóng và thân bếp Không có soong | Có 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong, dây đốt nóng Có soong để chứa nước và thực phẩm |