Bài 4. Bản vẽ các khối đa diện - Giải BT Công nghệ 8
Bài 4. Bản vẽ các khối đa diện
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 15 Công nghệ 8: Em hãy quan sát các hình 4.1a, b, c và cho biết các khối đó được bao bởi các hình gì?
Bài giải:
Hình 4.1a: Được bao bởi 4 mặt là hình chữ nhật, 2 đáy có thể là hình chữ nhật, hình bình hành hoặc hình vuông, ...
Hình 4.1b: Được bao bởi 3 mặt hình chữ nhật và 2 đáy là tam giác.
Hình 4.1c: Được bao bởi 4 mặt hình tam giác và đáy là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, ... v.. v
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 15 Công nghệ 8: Em hãy kể một số vật thể có dạng các khối đa diện mà em biết?
Bài giải:
Một số vật thể có dạng là khối đa diện là: Hộp bao diêm, khối rubic, hộp sữa, cái nêm,...
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 15 Công nghệ 8: Em hãy cho biết khối đa diện của hình 4.2 được bao bởi những hình nào?
Bài giải:
Khối đa diện của hình 4.2 được bao bởi 6 hình chữ nhật.
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 16 Công nghệ 8: Em hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật (h4.3), sau đó đối chiếu với hình 4.2 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.1:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ra sao?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
Bài giải:
Bảng 4.1:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h và chiều dài a |
2 | Hình chiếu bằng | Hình chữ nhật | Bề rộng b |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 16 Công nghệ 8: Em hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4 được bao bởi các hình gì?
Bài giải:
Khối đa diện ở hình 4.4 được bao bởi các mặt bên là các hình chữ nhật và mặt đáy là hình tam giác.
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 17 Công nghệ 8: Em hãy đọc bản vẽ hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều (h4.5), sau đó đối chiếu với hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.2:
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ra sao?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?
Bài giải:
Bảng 4.2:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Hình chữ nhật | Chiều cao h |
2 | Hình chiếu bằng | Tam giác đều | Chiều dài cạnh đáy và chiều cao đáy |
3 | Hình chiếu cạnh | Hình chữ nhật |
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 17 Công nghệ 8: Em hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6 được bao bởi những hình gì?
Bài giải:
Khối đa diện ở hình 4.6 được bao bởi các mặt bên là hình tam giác cân và mặt đáy là hình đa giác đều.
Trả lời câu hỏi Bài 4 trang 18 Công nghệ 8: Em hãy đọc bản vẽ hình chiếu của một hình chóp đều có đáy là hình vuông (h4.7), sau đó so sánh với hình 4.6 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô tương ứng trong bảng 4.3.
- Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng ra sao?
- Chúng thể hiện các kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông?
Bài giải:Bảng 4.3:
Hình | Hình chiếu | Hình dạng | Kích thước |
1 | Hình chiếu đứng | Tam giác cân | Chiều cao hình chóp h |
2 | Hình chiếu bằng | Hình vuông | Chiều dài cạnh đáy |
3 | Chiều dài cạnh đáy | Tam giác cân |
Câu 1 trang 18 Công nghệ 8: Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều (h4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là gì?
Bài giải:Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều (h4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là tam giác đều.
Câu 2 trang 18: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông (h4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là gì?
Bài giải:Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông (h4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình vuông.
Bài tập trang 19 Công nghệ 8: Cho các bản vẽ hình chiếu 1,2 và 3 của các vật thể (h4.8):
a) Em hãy xác định hình dạng của các vật thể đó.
b) Đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng 4.4 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ 1,2,3 (h4.8) với các vật thể A, B, C (h4.9).
Bài giải:Từ bản vẽ hình chiếu 1 ta vẽ được vật thể như sau:
Từ bản vẽ hình chiếu 2 ta vẽ được vật thể như sau:
Bảng 4.4: