Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 180 câu trắc nghiệm GDCD 7 > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 3: Tự trọng - GDCD 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 3: Tự trọng - GDCD 7

A. Những nội dung chính cùa bài Tự trọng

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Hành động của Rô-be:

+ Là em bé mồ côi nghèo khổ, làm công việc bán diêm.

+ Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả.

+ Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được.

+ Sai em đến trả lại tiền thừa.

- Muốn giữ đúng lời hứa

- Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp.

- Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình.

- Nhận xét:

+ Là người có ý thức trách nhiệm cao.

+ Tôn trọng mình, tôn trọng người khác.

+ Có một tâm hồn cao thượng.

=> Ý nghĩa: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội.

II. Nội dung bài học

2.1 Khái niệm:

- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

* Biểu hiện của tự trọng: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không để người khác phải nhắc nhở, chê trách. Khi còn là hcojs inh thì không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể...

* Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá...

2.2 Ý nghĩa:

- Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý và cần thiết của mỗi con người.

- Tự trọng giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người yêu mến, quý trọng.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Danh ngôn có câu: "Chỉ có …và… mới có thể nâng chúng ta lên những nhỏ nhen của cuộc sống và những bão táp của số phận". Trong dấu "…" đó là?

A. Tự lập và tự trọng.

B. Khiêm tốn và thật thà.

C. Cần cù và tiết kiệm.

D. Trung thực và thẳng thắn.

Đáp án đúng là: A.

"Chỉ có Tự lậpTự trọng mới có thể nâng chúng ta lên những nhỏ nhen của cuộc sống và những bão táp của số phận".

Câu 2: Tục ngữ: "Đói cho sạch, rách cho thơm" nói đến điều gì?

A. Giản dị.

B. Tiết kiệm.

C. Lòng tự trọng.

D. Khiêm tốn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C. Lòng tự trọng.

Câu 3: Biểu hiện của lòng tự trọng là?

A. Giữ đúng lời hứa.

B. Không coi cóp trong giờ kiểm tra.

C. Không nói dối.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 4: Biểu hiện của không có lòng tự trọng là?

A. Đọc sai điểm để được điểm cao.

B. Không giữ đúng lời hứa.

C. Bịa đặt, nói xấu người khác.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 5: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn …, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội? Trong dấu “…” đó là?

A. Danh dự.

B. Uy tín.

C. Phẩm cách.

D. Phẩm giá.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn Phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội.

Câu 6: Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài của bạn. Hành động đó thể hiện?

A. Thật thà.

B. Lòng tự trọng.

C. Chăm chỉ.

D. Khiêm tốn.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 7: Trong giờ chào cờ, bạn Q liên tục ngồi nói chuyện, nói tục và chửi bậy các bạn trong lớp. Thầy giáo P đã phát hiện bạn Q nói chuyện trong giờ chào cờ nên đề nghị bạn Q lên đứng trước cờ. Tuy nhiên bạn Q đứng trước cờ nhưng vẫn cười đùa, trêu trọc các bạn ngồi dưới. Điều đó cho thấy Q là người như thế nào?

A. Q là người vô duyên.

B. Q là người vô cảm.

C. Q là người không trung thực.

D. Q là người không có lòng tự trọng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 8: Trong giờ sinh hoạt lớp, trong tuần 3, bạn K bị mắc 7 lỗi nói chuyện trong giờ học và 2 lỗi vi phạm quy chế thi. Đã nhiều lần cô giáo nhắc nhở nhưng bạn K vẫn vi phạm và bạn K cho rằng bạn K làm gì thì kệ bạn K không liên quan đến các bạn và cô giáo. Là bạn học cùng lớp em sẽ làm gì để giúp bạn K cải thiện tính đó?

A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Nói với bố mẹ bạn K để bố mẹ bạn K dạy giỗ.

C. Không chơi cùng với bạn K vì bạn K là người vô ý thức.

D. Nhắc nhở, giúp đỡ bạn trong học tập và khuyên bạn không được làm như vậy vì vi phạm kỉ luật.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D.

Câu 9: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?

A. Vượt qua khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ.

B. Nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân.

C. Nhận được sự quý trọng của mọi người.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 10: Đã nhiều lần bạn V hứa trước lớp là sẽ không nói chuyện trong giờ. Nhiều lần nhắc nhở nhưng bạn V vẫn vi phạm lỗi. Điều đó cho thấy V là người như thế nào?

A. V là người không có lòng tự trọng.

B. V là người lười biếng.

C. V là người dối trá.

D. V là người vô cảm.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A.