Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 180 câu trắc nghiệm GDCD 7 > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam - GDCD 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam - GDCD 7

A. Những nội dung chính cùa bài Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.

I. Khái quát nội dung câu chuyện

* Hoàn cảnh của Thái

- Bố mẹ li hôn khi Thái mới 4 tuổi; bố và mẹ mỗi người đi tìm hạnh phúc riêng của mình; Thái ở với bà ngoại già yếu; làm thuê vất vả.

- Thái không được hưởng quyền: Được bố mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo (Đi học, có nhà ở).

* Để trở thành người tốt

Thái phải làm: Đi học, rèn luyện tốt, vâng lời cô chú, thực hiện tốt nội quy của trường; Chịu khó làm việc, không nghe theo kẻ xấu; vừa đi học, vừa đi làm.

=> Ý nghĩa: Công ước LHQ về quyền trẻ em được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của nước ta. Trong đó nêu rõ các quyền mà trẻ em được hưởng.

* Các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam

- Quyền được khai sinh và có quốc tịch.

- Quyền được sống chung với bố mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.

- Quyền được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia hoạt động văn hoá, thể thao.

- Quyền được bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, giáo dục.

- Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể danh dự và nhân phẩm.

II. Nội dung bài học

2.1 Nội dung các quyền

* Quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.

* Quyền được chăm sóc:

- Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe; được sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.

- Trẻ em tàn tật, khuyết tật được Nhà nước và xã hội giúp đỡ trong việc điều chỉnh phục hồi chức năng.

- Trẻ em không nơi nương tựa được Nhà nước, xã hội tổ chức chăm sóc, nuôi dạy.

* Quyền được giáo dục:

- Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.

- Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam ảnh 1

Trẻ em có quyền được học tập.

2.2 Bổn phận của trẻ em:

- Trong gia đình: kính trọng, hiếu thảo, yêu quý, vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ; yêu thương đùm bọc, chăm sóc giúp đỡ anh chị em

- Trong xã hội: yêu quê hương, đất nước; có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tôn trọng và chấp hành pháp luật; thực hiện nếp sống văn minh; tôn trọng, lễ phép với người lớn; Bảo vệ tài nguyên môi trường; không tham gia tệ nạn xã hội; chăm chỉ học tập rèn luyện đạo đức.

2.3 Trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội.

- Cha mẹ (người đỡ đầu) chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em.

- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em.

Có trách nhiệm chăm sóc giáo dục và bồi dưỡng cấc em trở thành người công dân có ích.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Các loại luật liên quan đến quyền trẻ em là gì?

A. Hiến pháp.

B. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

C. Luật hôn nhân và gia đình.

D. Cả A, B, C.

Đáp án đúng là: D. Cả A, B, C.

Câu 2: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em gồm những quyền nào?

A. Quyền được bảo vệ.

B. Quyền được chăm sóc.

C. Quyền được giáo dục.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Cả A, B, C.

Câu 3: Biểu hiện của quyền được bảo vệ là?

A. Trẻ em sinh ra được khai sinh và có quốc tịch.

B. Trẻ em được tôn trọng bảo vệ tính mạng, thân thể.

C. Trẻ em được tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Cả A, B, C.

Câu 4: Biểu hiện của quyền được chăm sóc là?

A. Trẻ em được sống chung với bố mẹ.

B. Trẻ em được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.

C. Trẻ em tàn tật được giúp đỡ trong việc phục hồi chức năng.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Cả A, B, C.

Câu 5: Biểu hiện của quyền được giáo dục là?

A. Trẻ em được đi học.

B. Trẻ em được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.

C. Trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.

D. Cả A, B, C

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Cả A, B, C.

Câu 6: Hiện nay trên các trang mạng xã hội xuất hiện nhiều hành vi xâm hại tình dục ở trẻ em, cô giáo đánh đập học sinh mẫu giáo. Các hành vi đó vi phạm đến quyền nào?

A. Quyền được bảo vệ.

B. Quyền được chăm sóc.

C. Quyền được giáo dục.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A. Quyền được bảo vệ.

Câu 7: Vì D là con riêng của chồng nên mẹ D không cho D đi học, chỉ cho E là con chung của D và chồng đi học. Việc làm đó vi phạm quyền nào?

A. Quyền được bảo vệ.

B. Quyền được chăm sóc.

C. Quyền được giáo dục.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C. Quyền được giáo dục.

Câu 8: Người đầu tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em là ai?

A. Cha mẹ.

B. Người đỡ đầu.

C. Người giúp việc.

D. Cả A, B.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 9: Trẻ em là người bao nhiêu tuổi?

A. Dưới 12 tuổi.

B. Dưới 14 tuổi.

C. Dưới 16 tuổi.

D. Dưới 18 tuổi.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C. Dưới 16 tuổi.

Câu 10: Vì một lần P vi phạm lỗi ở lớp và bị điểm kém nên mẹ của P đã không cho P ăn cơm, bắt P nhịn đói và nhốt P trong phòng không cho P đi học nữa. Hành động đó vi phạm quyền nào?

A. Quyền được bảo vệ.

B. Quyền được chăm sóc.

C. Quyền được giáo dục.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng là: B. Quyền được chăm sóc.