Trang chủ > Lớp 7 > Lý thuyết & 180 câu trắc nghiệm GDCD 7 > Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa - GDCD 7

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa - GDCD 7

A. Những nội dung chính cùa bài Bảo vệ di sản văn hóa

I. Khái quát nội dung câu chuyện

- Di sản văn hóa như: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…

- Di tích lịch sử và cách mạng: Bến nhà Rồng, bảo tàng Hồ Chí Minh, Côn Đảo, hang Pắc Bó…

- Danh lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long, ngũ hành sơn…

- Những di sản văn hóa Việt Nam được UNESCO công nhận:

+ Di sản văn hóa vật thể: Cố đô Huế, thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội An, phong nha kẻ bàng

+ Di sản văn hóa phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế, cồng chiêng Tây Nguyên, hát Xoan, hát quan họ…

=> Ý nghĩa: Ở nước ta di sản văn hóa rất phong phú và đa dạng, tồn tại với nhiều hình thức từ vật thể đến phi vật thể mang lại giá trị du lịch cao. Các di sản văn hóa góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển.

Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ tổ tiên trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc ta trên các lĩnh vực. Vì vậy, chúng ta cần phải biết giữ gìn và bảo vệ các di sản đó.

II. Nội dung bài học

2.1. Khái niệm:

- Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Có 2 loại di sản văn hóa, đó là:

- Di sản văn hóa vật thể là: sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Di sản văn hóa phi vật thể là: những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.

+ Di tích lịch sử văn hoá là: những công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

+ Danh lam thắng cảnh là: cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị Lịch sử thẩm mĩ, khoa học.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Bài 15: Bảo vệ di sản văn hóa ảnh 1

Hát xoan (Phú Thọ) được UNESCO công nhận văn hóa phi vật thể năm 2011.

2.2 Ý nghĩa:

- Di sản văn hóa là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.

- Di sản văn hóa thể hiện truyền thống, công sức và kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Bảo vệ di sản văn hóa để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.

- Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.

2.3. Những qui định của pháp luật:

- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa.

- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản.

- Cấm xây dựng lấn chiếm, đào bới đất thuộc di sản văn hóa.

- Cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái pháp các di vật, cổ vật.

- Cấm lợi dụng di sản để làm những việc trái pháp luật.

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Di sản văn hóa bao gồm những gì?

A. Di sản văn hóa vật thể và hữu hình.

B. Di sản văn hóa phi vật thể và vô hình.

C. Di sản văn hóa hữu hình và vô hình.

D. Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể.

Di sản văn hóa bao gồm: Di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.

Đáp án đúng là: D

Câu 2: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể hay còn được gọi là?

A. Di sản văn hóa vật chất và tinh thần.

B. Di sản văn hóa vô hình và hữu hình.

C. Di sản văn hóa trừu tượng và phi trừu tượng.

D. Di sản văn hóa đếm được và không đếm được.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 3: Những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác được gọi là?

A. Di sản.

B. Di sản văn hóa.

C. Di sản văn hóa vật thể.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Câu 4: Sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia được gọi là?

A. Di sản.

B. Di sản văn hóa.

C. Di sản văn hóa vật thể.

D. Di sản văn hóa phi vật thể.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 5: Di sản văn hóa vật thể bao gồm?

A. Di tích lịch sử - văn hóa và tài nguyên thiên nhiên.

B. Danh lam thắng cảnh và tài nguyên thiên nhiên.

C. Tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

D. Di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 6: Hát xoan, hát quan họ thuộc loại di sản văn hóa nào?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di tích lịch sử.

D. Danh lam thắng cảnh.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: B

Câu 7: Thành cổ Quảng Trị, ngã ba Đồng Lộc, hoàng thành Thăng Long thuộc loại di sản văn hóa nào?

A. Di sản văn hóa vật thể.

B. Di sản văn hóa phi vật thể.

C. Di tích lịch sử.

D. Danh lam thắng cảnh.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: A

Câu 8: Tính đến năm 2019, Việt Nam có bao nhiêu di sản văn hóa được UNESCO công nhận?

A. 13.

B. 14.

C. 15.

D. 16.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: C

Câu 9: Di sản tư liệu của Việt Nam được công nhận di sản tư liệu thế giới là?

A. Mộc bản triều Nguyễn.

B. Châu bản triều Nguyễn.

C. Mộc bản kinh phật chùa Vĩnh Nghiêm.

D. Cả A, B, C.

Hướng dẫn trả lời:

Đáp án đúng là: D

Câu 10: Nếu phát hiện trong vườn nhà có vật cổ không rõ nguồn gốc từ đâu bạn sẽ làm gì?

A. Báo cho chính quyền địa phương.

B. Mang đi bán.

C. Lờ đi coi như không biết.

D. Giấu không cho ai biết.

Hướng dẫn trả lời:
Đáp án đúng là: A. Báo cho chính quyền địa phương.