Bài 53: Thực Hành: Quan sát để nhận biết các loại thức ăn của động vật thuỷ sản (tôm ,cá ) - SGK Công nghệ 7
- Kính hiển vi, lọ đựng mẫu nước có chứa sinh vật phù du, lam kính.
- Các mẫu thức ăn: bột ngũ cốc, trai, ốc, hến …được gói trong túi ni lông.
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆNBước 1: Quan sát tiêu bản thức ăn tự nhiên dưới kính hiển vi (15x8) từ 3 đến 5 lần.
Bước 2: Quan sát các mẫu thức ăn tự nhiên và nhân tạo của tôm cá.
Bước 3: Quan sát hình vẽ và các mẫu thức ăn để tìm thấy sự khác biệt của 2 nhóm thức ăn trở lên.
III. THỰC HÀNHHọc sinh phân ra từng nhóm hoặc tổ thực hiện theo các bước của quy trình trên và ghi lại kết quả:
- Trong mẫu nước có thức ăn gì?
- Các mẫu thức ăn mà em đã chuẩn bị có loại nào thuộc nhóm thức ăn nhân tạo, loại nào thuộc nhóm thức ăn tự nhiên.
- Căn cứ vào hình 78,82,83 và các mẫu thức ăn, các em xếp loại và ghi tóm tắt vào vở bài tập theo mẫu bảng đã cho trong sgk.
- Báo cáo thực hành:
+ Trong mẫu nước có: Tảo khuê, ấu trùng muỗi, rong, tôm.
+ Trong mẫu thức ăn đã chuẩn bị những mẫu thức ăn là nhân tạo: bột gạo, bột ngô, bột sắn. Thức ăn tự nhiên: Ốc, ngao, hến, rong tôm.
Các loại thức ăn | Đại diện | Nhận xét |
---|---|---|
1. Thức ăn tự nhiên | - Tảo khuê. - Bọ vòi voi. - Ấu trùng muỗi. |
- Hình sao, dạng sợi, quạt, zigzag, màu xanh. - Đầu dài kéo về phía trước, miệng gậm nhai ở phía cuối vòi. - Dài thẳng, chiều dài cực đại từ 8 – 10 mm. |
2. Thức ăn nhân tạo | - Bột gạo - Rau, phân lân, phân đạm - Thức ăn hỗn hợp |
- Dạng bột, màu trắng vàng, giàu tinh bột. - Thức ăn thô, dạng bột. - Dạng bột, đầy đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cá. |