Bài 25: Ôn tập chương III (trang 60 VBT Lịch Sử 6)
Bài 1 trang 60 VBT Lịch Sử 6: Sau đây là sơ đồ ghi những mốc thời gian gắn liền với tên gọi của nước ta qua từng thời kì, tương ứng với từng triều đại phong kiến của Trung Quốc. Em hãy điền vào bên phải – tên gọi của nước ta và bên trái – tên của chính quyền đô hộ.
Đáp án:
Chính quyền đô hộ | Năm | Tên gọi nước ta |
Nhà Đường thống trị nước ta | 679 | An Nam đô hộ phủ. |
Nhà Lương thống trị nước ta | Thế kỉ VI | Giao Châu |
Nhà Ngô thống trị nước ta | Thế kỉ III | Giao Châu |
Nhà Hán thống trị nước ta | 111 TCN | Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. |
Nhà Triệu thống trị đất nước ta | 179TCN | Giao Chỉ, Cửu Chân |
Bài 2 trang 61 VBT Lịch Sử 6: Các triều đại phong kiến Trung Quốc đều áp bức và bóc lột nhân dân ta bằng nhiều biện pháp chủ yếu: Đánh nhiều loại thuế, lao dịch, cống nạp. Theo em thì biện pháp nào là nặng nề nhất và tàn bạo nhất? Vì sao?
Đáp án:
- Theo em biện pháp bóc lột nặng nề và tàn bạo nhất đó là cống nạp.
- Vì những thứ mà chúng bắt ta cống đều là các loại sản vật quý hiếm. Nhân dân ta đã phải lên rừng, xuống biển để tìm ra các thứ đó. Đã có biết bao người đã phải bỏ mạng ở chốn rừng thiêng, nước độc.
Bài 3 trang 61 VBT Lịch Sử 6: Hãy đánh dấu X vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng.
Trong những cuộc khởi nghĩa dưới đây thì cuộc khởi nghĩa nào đã đánh đuổi được quân đô hộ và giành lại độc lập chủ quyền cho đất nước với thời gian dài nhất?
[] Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Hán.
[] Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
[] Khởi nghĩa Lý Bí và cuộc kháng chiến chống lại sự xâm lược của quân Lương.
[] Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
[] Khởi nghĩa của 2 anh em Phùng Hưng và Phùng Hải.
- Đưa ra nhận xét của em về tinh thần chiến đấu của nhân dân ta trong thời kì này.
Đáp án:
[X] Khởi nghĩa của 2 anh em Phùng Hưng và Phùng Hải.
Nhân dân ta đã chiến đấu vô cùng kiên cường, bất khuất, xả thân để giành lại độc lập dân tộc.
Bài 4 trang 61 VBT Lịch Sử 6: Chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc thường áp dụng thủ đoạn âm mưu đồng hóa về văn hóa và bóc lột về kinh tế. Trải qua sau 10 thế kỉ, chúng đã không thể thực hiện được ý đồ xấu xa đó. Đời sống kinh tế và văn hóa của nhân dân ta vẫn ngày càng tiến lên. Đưa ra dẫn chứng về điều đó.
a) Kinh tế
- Nông nghiệp
- Thủ công nghiệp
b) Văn hóa
- Tiếng nói
- Phong tục tập quán
c) Em thử đưa ra nhận xét của em về sức sống mãnh liệt của nền văn hóa Việt Nam.
Đáp án:
a) Kinh tế
- Nông nghiệp: nhân dân đã biết dùng sức kéo của trâu bò để làm đất, biết làm thủy lợi và trồng lúa 1 năm 2 vụ.
- Thủ công nghiệp: Những nghề thủ công cổ truyền vẫn tiếp tục duy trì và phát triển. Nghề gốm, rèn sắt và dệt vải tiếp tục phát triển.
b) Văn hóa
- Tiếng nói: Tiếng nói của dân tộc vẫn được lưu giữ và bảo tồn.
- Phong tục tập quán: Các phong tục cổ truyền như nhuộm rang, xăm mình, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy, … vẫn được gìn giữ.
c) Trải qua hàng nghìn năm Bắc thuộc, những giá trị văn hóa vẫn được nhân dân ta bảo lưu, điều đó đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của nền văn hóa Việt Nam và ý chí kiên cường bảo vệ bản sắc dân tộc của nhân dân Việt.
Bài trước: Bài 24: Nước Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ IX (trang 58 VBT Lịch Sử 6) Bài tiếp: Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương (trang 62 VBT Lịch Sử 6)