Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Vật Lí 6 > Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (trang 21 SBT Vật Lí 6)

Bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (trang 21 SBT Vật Lí 6)

Bài 6.1. Lấy ngón tay trỏ và ngón tay cái ép 2 đầu 1 lò xo bút bi lại. Nhận xét về tác dụng của lò xo lên ngón tay và của ngón tay lên lò xo. Chọn câu trả lời đúng?

A. lực mà lò xo tác dụng lên ngón cái và lực mà ngón tay cái tác dụng lên lò xo là 2 lực cân bằng

B. lực mà lò xo tác dụng lên ngón trỏ và lực mà ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo là 2 lực cân bằng.

C. 2 lực mà 2 ngón tay tác dụng lên lò xo là 2 lực cân bằng

D. Các câu trả lời A, B, C đều đúng


Đáp án:

Chọn đáp án D

Các đáp án A, B và C đều là nhận xét đúng về tác dụng của lò xo lên ngón tay và của ngón tay lên lò xo.

Bài 6.2. Sử dụng các từ ngữ thích hợp như lực kéo, lực hút, lực nén, lực uốn, lực nâng để điền vào chỗ chấm trong các câu sau đây:

a. Để nâng 1 tấm bê tông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tông một… (H 6.1a)

b. Trong khi cày, con trâu đã tác dụng lên cái cày một…

c. Con chim đậu vào 1 cành cây mềm, khiến cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành cây một…. ( H 6.1c)

d. Khi 1 lực sĩ bắt đầu ném 1 quả tạ, lực sĩ đã tác dụng lên quả tạ một… (H 6.1b)

Bài 6.2 trang 21 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Đáp án:

a. lực nâng

b. lực kéo

c. lực uốn

d. lực đẩy

Bài 6.3. Tìm các từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

a. 1 em bé giữ chặt 1 đầu dây làm cho quả bóng bay không thể bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của 2 …Đó chính là lực đẩy lên của không khí và lực giữ dây của… (H 6.2a)

b. 1 em bé chăn trâu đang kéo một sợi dây thừng buộc mũi con trâu để lôi con trâu đi, nhưng con trâu lại không chịu đi. Sợi dây thừng đã bị căng ra. Sợi dây thừng đã chịu tác dụng của 2..... Một lực do..... tác dụng. Lực kia do...... tác dụng (H 6.2b) c. 1 chiếc bè nổi trên 1 dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi vì nó đã bị buộc chặt vào 1 cây cọc bằng 1 sợi dây. Bè đã chịu tác dụng của 2 …. : 1 lực do dòng nước tác dụng, lực kia do...... tác dụng (H 6.2b)

Bài 6.3 trang 21 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Đáp án:

a. Lực cân bằng, em bé

b. Lực cân bằng, con trâu, em bé

c. Lực cân bằng, sợi dây

Bài 6.4. Hãy mô tả 1 hiện tượng thực tế trong đó có 2 lực cân bằng

Đáp án:

Ví dụ 2 lực cân bằng: 2 đội chơi kéo co, cùng kéo 1 sợi dây mà sợi dây vẫn đứng yên. Sợi dây đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng

Bài 6.5*. Lấy 1 cái bút bi lò xo để làm thí nghiệm

a. Bấm cho đầu bút bi nhô ra. Khi đó lò xo có tác dụng lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực đẩy hay lực kéo? Làm thí nghiệm để chứng minh câu trả lời của em

b. Bấm cho đầu bút bi thụt vào. Khi đó lò xo có tác dụng một lực lên ruột bút bi hay không? Lực đó là lực đẩy hay lực kéo? Làm thí nghiệm để xác nhận câu trả lời đó của em


Đáp án:

a. Khi ngòi bút bi nhô ra, lò xo của bút bi đã bị nén lại vì vậy đã tác dụng vào ruột bút, cũng như vào thân bút các lực đẩy. Ta có thể cảm nhận được lực này khi ta bấm nhẹ vào núm ở đuôi bút

b. Khi đầu bút bi thụt vào, lò xo của bút bi vẫn bị nén, vì vậy nó vẫn tác dụng vào thân bút và ruột bút lực đẩy

Bài 6.6. Từ “lực” trong câu nào sau đây chỉ sự kéo hoặc đẩy?

A. lực bất tòng tâm

B. lực lượng vũ trang cách mạng là vô địch

C. học lực của bạn Xuân rất tốt

D. bạn học sinh yếu quá, không đủ lực để nâng nổi 1 đầu bàn học

Đáp án:

Chọn đáp án D

Vì trong đáp án D lực nâng 1 đầu bàn chính là chỉ lực đẩy hoặc kéo tác dụng lên bàn.

Bài 6.7. Xét hai toa tàu thứ ba và thứ tư trong một đoàn tàu đang lên dốc. Lực mà toa tàu thứ ba tác dụng lên toa tàu thứ tư gọi là lực số 3, lực mà toa tàu thứ tư tác dụng lại toa tàu thứ ba gọi là lực số 4. Chọn câu đúng?

A. lực số ba và số bốn đều là lực đẩy

B. lực số ba và lực số bốn đều là lực kéo

C. lực số ba là lực kéo, lực số bốn là lực đẩy

D. lực số ba là lực đẩy, lực số bốn là lực kéo


Đáp án:

Chọn đáp án B

Lực số ba là lực mà toa tàu thứ 3 tác dụng vào toa tàu thứ 4; lực số bốn lực mà toa tàu thứ 4 tác dụng lại toa tàu thứ 3 nên cả 2 lực 2 toa tác dụng lẫn nhau đều là lực kéo.

Bài 6.8. Công việc nào sau đây không cần sử dụng đến lực?

A. xách 1 xô nước

B. nâng 1 tấm gỗ

C. đẩy 1 chiếc xe

D. đọc 1 trang sách


Đáp án:

Chọn đáp án D

Vì đọc 1 trang sách thì không cần tác dụng kéo, đẩy của tay lên trang sách.

Bài 6.9. 1 người kéo và 1 người đẩy cùng 1 chiếc xe lên dốc. Xe không nhúc nhích. Cặp lực nào sau đây là cặp lực cân bằng?

A. lực người đẩy lên chiếc xe và lực người kéo

B. lực chiếc xe kéo người đó và lực người kéo chiếc xe

C. lực chiếc xe kéo lại người đó và lực người đẩy chiếc xe

D. cả 3 cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng


Đáp án:

Chọn đáp án D

Cả 3 cặp lực nói trên đều không phải là các cặp lực cân bằng bởi vì:

Đáp án A: không phải là lực cân bằng vì 2 lực này cùng chiều.

Đáp án B: không phải lực cân bằng bởi vì 2 lực này đặt vào 2 vật khác nhau.

Đáp án C: không phải lực cân bằng bởi vì 2 lực này cũng đặt vào 2 vật khác nhau

Bài 6.10. 1 người cầm 2 đầu dây cao su sau đó kéo căng ra. Gọi lực mà tay phải người đó tác dụng lên dây cao su là lực F1; lực mà dây cao su tác dụng vào tay phải người đó một lực bằng F’1; lực mà tay trái người đó đã tác dụng vào dây cao su bằng một lực F2; lực mà dây cao su đã tác dụng vào tay trái người đó là F’2. 2 lực nào là 2 lực cân bằng?

A. cặp lực F1 và F’1

B. cặp lực F2 và F’2

C. cặp lực F1 và F2

D. cả 3 cặp lực kể trên


Đáp án:

Chọn đáp án C

Bởi vì các lực F1 và F2 là 2 lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều và tác dụng vào cùng 1 vật.

Bài 6.11. Ghép nội dung ở cột bên phải với nội dung tương ứng ở cột bên trái sẽ được 1 câu có nội dung đúng

1. chiếc đầu tàu tác dụng lên a. nâng được miếng mồi có khối lượng gấp rất nhiều lần khối lượng của chính nó
2. tòa nhà cao tầng tác dụng lên b. làm bật rễ cả các gốc cây cổ thụ
3. con kiến có thể có lực c. các toa tàu 1 lực kéo rất lớn
4. lực đẩy mà gió bão tác dụng lên cây cối có thể d. móng nhà 1 lực nén cực kì lớn

Đáp án:

1. c

2. d

3. a

4. b

Bài 6.12. Nếu 1 cuốn sách nằm yên trên 1 mặt bàn nằm ngang dưới tác dụng chỉ của 2 lực F1 và F2, thì chiều, phương và độ mạnh của 2 lực này có các đặc điểm nào sau đây?

A. Lực F1 có phương nằm ngang và lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trái sang phải còn lực F2 có chiều từ trên xuống dưới; lực F1 và F2 mạnh bằng nhau

B. Lực F1 có phương thẳng đứng còn lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới còn lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 mạnh hơn lực F2

C. Lực F1 và F2 đều có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới còn lực F2 cũng có chiều từ trên xuống dưới; lực F1 và F2 mạnh bằng nhau

D. Lực F1 và lực F2 đều có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới còn lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 và lực F2 mạnh bằng nhau


Đáp án:

Chọn đáp án D.

Vì cuốn sách ở trạng thái nằm yên trên bàn (cân bằng) do đó lực F1 có phương thẳng đứng và lực F2 có phương thẳng đứng; lực F1 có chiều từ trên xuống dưới còn lực F2 có chiều từ dưới lên trên; lực F1 và F2 mạnh bằng nhau

Bài 6.13. Có 4 cặp lực dưới đây:

a. Lực tay của người đang kéo gàu nước và trọng lực của gàu nước

b. Trọng lực của quả cam trên 1 đĩa cân Rô- béc- van và trọng lực của những quả cân nằm trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng

c. Lực của tay người lực sĩ khi nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ

d. Trọng lực của viên phấn và lực của tay người đang giữ viên phấn cho nó đứng yên

Hỏi hai lực nào là cặp lực cân bằng?

A. a và b

B. c và d

C. b. c và d

D. d


Đáp án:

Chọn đáp án D

Tọng lực của viên phấn và lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên là 2 lực cân bằng. Các trường hợp a và c đều đang chuyển động do đó chưa chắc đã cân bằng. Còn trong trường hợp b thì 2 lực cùng chiều tác dụng lên 2 vật khác nhau vì vậy không cân bằng.