Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Vật Lí 6 > Bài 28-29: Sự sôi (trang 79 SBT Vật Lí 6)

Bài 28-29: Sự sôi (trang 79 SBT Vật Lí 6)

Bài 28-29.1. Trong các đặc điểm bay hơi dưới đây, đặc điểm nào là đặc điểm của sự sôi?

A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào

B. Chỉ xảy ra trên bề mặt thoáng của chất lỏng

C. Chỉ xảy ra trong lòng chất lỏng

D. Chỉ xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định của chất lỏng


Đáp án:

Chọn đáp án D

Trong các đặc điểm bay hơi đặc điểm của sự sôi là: Chỉ xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định của chất lỏng.

Bài 28-29.2. Trong những đặc điểm bay hơi dưới đây, đặc điểm nào không phải là đặc điểm của sự sôi?

A. Diễn ra ở 1 nhiệt độ xác định của chất lỏng

B. Diễn ra ở cả mặt thoáng và trong lòng của chất lỏng

C. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào

D. Trong suốt quá trình xảy ra hiện tượng bay hơi, nhiệt độ của chất lỏng không hề thay đổi


Đáp án:

Chọn đáp án C

Trong những đặc điểm bay hơi, đặc điểm không phải của sự sôi đó là diễn ra ở bất kì nhiệt độ nào.

Bài 28-29.3. Trong các đặc điểm dưới đây các đặc điểm nào là đặc điểm của sự sôi: các đặc điểm nào là của sự bay hơi?

A. Diễn ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng

B. Diễn ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng

C. Diễn ra ở cả mặt thoáng và trong lòng của chất lỏng

D. Chỉ diễn ra trên mặt thoáng của chất lỏng


Đáp án:

Đặc điểm của sự sôi là đáp án B và C

Đặc điểm của sự bay hơi là đáp án A và D

Bài 28-29.4. Hình 28-29.1 vẽ đường thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo các mốc thời gian của nước khi được đun nóng và sau khi để nguội. Hãy cho biết các đoạn thẳng AB, BC, CD của đường biểu diễn tương ứng với quá trình nào?

Bài 28-29.4 trang 79 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Đáp án:

- Đoạn AB: nước nóng lên từ nhiệt độ 0oC đến 100oC

- Đoạn BC: nước sôi ở nhiệt độ 100oC

- Đoạn CD: nước nguội đi từ nhiệt độ 100oC xuống 35oC

Bài 28-29.5. Hình 28-29.2 vẽ đường thể hiện sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian đun. Hỏi:

Bài 28-29.5 trang 79 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

1. Nước ở dạng nào trong khoảng thời gian từ phút 0 đến phút thứ 5; từ phút thứ 10 đến phút thứ 25?

2. Nước ở dạng nào trong khoảng thời gian từ phút thứ 5 đến phút thứ 10, từ phút thứ 25 đến phút thứ 30

3. Các quá trình bay hơi, sôi diễn, nóng chảy ra trong các khoảng thời gian nào?


Đáp án:

1. – Từ phút 0 đến phút thứ 5 nước ở dạng rắn.

- Từ phút 10 đến phút thứ 25 nước ở cả thể hơi và dạng lỏng.

2. - Từ phút 5 đến phút thứ 10 nước ở dạng lỏng và thể rắn.

- Từ phút 25 đến phút thứ 30 nước ở thể hơi và dạng lỏng

3. - Quá trình nóng chảy: từ phút thứ 5 đến phút thứ 10.

- Quá trình bay hơi: từ phút thứ 5 đến phút thứ 25

- Quá trình sôi: từ phút thứ 25 đến phút thứ 30.

Bài 28-29.6. Dưới đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo các mốc thời gian của 1 chất lỏng khi được đun nóng

Thời gian (phút) 0 2 4 6 8 10 12 14 16
Nhiệt độ (oC) 20 30 40 50 60 70 80 80 80

1. Vẽ đường thể hiện sự thay đổi theo thời gian

2. Hiện tượng nào xảy ra đối với chất lỏng từ phút thứ 12 đến phút thứ 16?

3. Chất lỏng này có phải là nước không?


Đáp án:

1. Đường thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo các mốc thời gian

Bài 28-29.6 trang 80 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

2. Hiện tượng đổi với chất lỏng này từ phút thứ 12 đến phút thứ 16 là nhiệt độ không thay đổi mặc dù vẫn đun: chất lỏng sôi

3. Chất lỏng này không phải là nước vì nhiệt độ sôi không phải ở 100oC, chất lỏng là rượu.

Bài 28-29.7. Bảng sau đây ghi lại nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất được xếp theo thứ tự vần chữ cái

1. Chất nào có độ sôi thấp nhất, cao nhất

2. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất, cao nhất

3. Ở trong phòng có nhiệt độ là 25oC thì chất nào trong các chất kể trên ở thể lỏng, thể rắn, thể khí?

ChấtNhiệt độ nóng chảy Nhiệt độ sôi
Chì 327oC1613oC
Nước0oC100oC
Oxi-219oC-183oC
Rượu-114oC78oC
Thủy ngân-39oC357oC

Đáp án:

1. - Chất có nhiệt độ sôi cao nhất đó là chì

- Oxi là chất có nhiệt độ sôi thấp nhất

2. - Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất đó là chì

- Oxi là chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

3. - Chất ở thể rắn là chì

- Chất ở thể hơi và thể lỏng là nước, rượu và thủy ngân. Vì ở nhiệt độ 25oC thấp hơn nhiệt độ nóng chảy và cao hơn nhiệt độ sôi của rượu, nước và thủy ngân

- Chất ở thể khí là oxi

Bài 28-29.8*. Đun nước đến khi nước reo, ta có thể thấy các bọt khí nổi lên từ ở đáy cốc thí nghiệm, nhưng sau đó nhỏ dần và có thể biến mất khi đến mặt nước. Hãy giải thích tại sao?


Đáp án:

Khi đó mới chỉ có nước ở bên dưới nóng, nước ở bên trên thì chưa nóng. Vì vậy các bọt khí càng nổi lên thì hơi nước và không khí ở bên trong dần dần co lại (do nhiệt độ giảm), một phần hơi nước gặp lạnh sẽ ngưng tụ thành nước. Chính vì vậy mà những bọt khí nhỏ dần và có thể biến mất trước khi lên mặt nước

Bài 28-29.9. Sự sôi có tính chất nào dưới đây?

A. Diễn ra ở cùng 1 nhiệt độ xác định đối với tất cả các chất lỏng

B. Khi đang sôi, nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ của chất lỏng không hề thay đổi

C. Khi đun sôi chỉ diễn ra sự bay hơi bên trên mặt thoáng của chất lỏng

D. Khi đang sôi thì chỉ diễn ra sự bay hơi ở trong lòng chất lỏng


Đáp án:

Chọn đáp án B

Sự sôi có tính chất: Khi nước đang sôi, nếu tiếp tục đun thì nhiệt độ chất lỏng không thay đổi.

Bài 28-29.10. Nhiệt kế nào dưới đây có thể được sử dụng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu?

A. Nhiệt kế rượu

B. Nhiệt kế thủy ngân

C. Nhiệt kế y tế

D. Cả 3 loại nhiệt kế trên


Đáp án:

Chọn đáp án B.

Vì nhiệt kế thủy ngân có GHĐ là 130oC > 80oC (nhiệt độ sôi của rượu) vì vậy có thể được sử dụng trong thí nghiệm về sự sôi của rượu. Còn nhiệt kế rượu thì có GHĐ là 50oC < 80oC vì vậy không phù hợp cho thí nghiệm.

Bài 28-29.11. Nước chỉ bắt đầu sôi khi

A. Những bọt khí xuất hiện ở đáy hình

B. Những bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng

C. Những bọt khí từ đáy bình nổi lên

D. Những bọt khí càng nổi lên càng to ra


Đáp án:

Chọn đáp án B

Nước chỉ bắt đầu sôi khi những bọt khí bị vỡ tung trên mặt thoáng.

Bài 28-29.12. Nhiệt độ sôi của 1 chất lỏng phụ thuộc

A. Khối lượng của chất lỏng

B. Thể thích của chất lỏng

C. Khối lượng riêng của chất lỏng

D. Áp suất của không khí trên mặt thoáng chất lỏng


Đáp án:

Chọn đáp án D

Nhiệt độ sôi của 1 chất lỏng có sự phụ thuộc vào áp suất không khí trên bề mặt thoáng chất lỏng. Nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao khi áp suất trên mặt thoáng càng lớn

Bài 28-29.13. Ở nhiệt trong phòng, chỉ có thể có khí oxi, không thể có oxi lỏng vì

A. Oxi là chất khí

B. Nhiệt độ trong phòng cao hơn so với nhiệt độ sôi của oxi

C. Nhiệt độ trong phòng thấp hơn so với nhiệt độ sôi của oxi

D. Nhiệt độ trong phòng bằng nhiệt độ bay hơi của oxi


Đáp án:

Chọn đáp án B

Ở nhiệt độ trong phòng, chỉ có thể có khí ô-xi mà không thể có ô-xi lỏng là vì nhiệt độ trong phòng khoảng 25-27oC cao hơn so với nhiệt độ sôi của ô-xi.

Bài 28-29.14. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là -39oC và nhiệt độ sôi là 257oC. Khi nhiệt độ trong phòng là 30oC thì thủy ngân

A. Chỉ tồn tại ở dạng lỏng

B. Chỉ tồn tại ở dạng hơi

C. Tồn tại ở cả thể hơi và thể lỏng

D. Tồn tại ở cả thể rắn, thể lỏng và thể hơi


Đáp án:

Chọn đáp án C

Khi trong phòng có nhiệt độ là 30oC thì thủy ngân tồn tại ở cả thể lỏng và thể hơi.

Bài 28-29.15. Khi nước trong ấm đun nước đang sôi thì người ta không thể nhìn thấy khói ở ngay miệng vòi ấm, mà chỉ quan sát thấy khói ở xa miệng vòi ấm một chút. Bởi vì càng xa miệng vòi ấm, lượng khói sẽ càng tăng. Hãy đun nước và quan sát hiện tượng để kiểm tra và giải thích vì sao?

Đáp án:

Khói mà ta quan sát thấy là do hơi nước ngưng tụ thành nhiều hạt nước rất nhỏ tạo nên. Ở ngay miệng ấm thì nhiệt độ của hơi nước vẫn còn cao nên hơi nước ngưng tụ ít hơn. Càng ra xa miệng ấm thì nhiệt độ của hơi nước thấp hơn nên hơi nước ngưng tụ càng nhiều.

Hãy dùng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo các mốc thời gian của thí nghiệm đun nóng liên tục 1 lượng nước đá trong 1 bình không kín (H28-29.3) để trả lời các câu 28-29.16 và 28-29.17

Bài 28-29.16 trang 82 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Bài 28-29.16. Đoạn nào của đường biểu diễn cho biết nước tồn tại ở thể lỏng và thể rắn?

A. đoạn OA

B. đoạn AB

C. đoạn BC

D. đoạn CD


Đáp án:

Chọn đáp án A

Đoạn thẳng OA của đường biểu diễn đã cho biết nước tồn tại ở thể lỏng và thể rắn.

Hãy dùng đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo các mốc thời gian của thí nghiệm đun nóng liên tục 1 lượng nước đá trong 1 bình không kín (H28-29.3) để trả lời các câu 28-29.16 và 28-29.17

Bài 28-29.17 trang 82 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Bài 28-29.17. Đoạn nào của đường biểu diễn trong hình vẽ cho biết nước không tồn tại ở thể lỏng?

A. đoạn AB

B. đoạn BC

C. đoạn CD

D. đoạn OA và CD


Đáp án:

Chọn đáp án C

Đoạn CD của đường biểu diễn đã cho biết nước không tồn tại ở dạng lỏng mà ở đây là dạng hơi (nhiệt độ trên 100o).

Bài 28-29.18. Nước đá, hơi nước, nước có đặc điểm nào chung dưới đây?

A. Cùng 1 thể

B. Cùng trọng lượng riêng và khối lượng

C. Cùng 1 chất

D. Không có chung cả 3 đặc điểm trên


Đáp án:

Chọn đáp án C

Nước đá, hơi nước, nước có các đặc điểm nào chung là cùng 1 chất.

Bài 28-29.19. Hình 28-29.4 là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của cùng 1 lượng rượu, ête, nước đã được đun nóng dần đến khi sôi

Đồ thị nào tương ứng với nước, rượu, ête? Giải thích vì sao?

Bài 28-29.19 trang 82 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Đáp án:

I: Ete

II: rượu

III: nước

Căn cứ vào các đường biểu diễn đã cho đoạn nằm ngang tương ứng với chất lỏng sôi. Vì thế nhiệt độ sôi của nước là 100oC là cao nhất vì vậy phải là đường III, nhiệt độ sôi của ê-te là 35oC vì vậy phải là đường I. Vì nhiệt độ sôi của rượu là 80oC do đó phải là đường II.

Bài 28-29.20. Đố vui

Gió, mây, sấm, chớp có rồi

“Tôi” mà chưa có thì trời chưa mưa!

Đối “tôi” ở đây là gì?


Đáp án:

“Tôi” ở đây là Sự ngưng tụ, vì nếu hơi nước trong khí quyển mà không có sự ngưng tụ thành nước thì không thể tạo ra mưa.

Hãy dựa vào đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt theo các mốc thời gian của chất X vẽ ở trong hình 28-29.5 để trả lời các câu hỏi từ 28-29.21 đến 28-29.24

Bài 28-29.21. Nhiệt độ sôi của chất X là

Giải SBT Vật Lí 6 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 6

A. 30oC

B. 160oC

C. 40oC

D. 120oC


Đáp án:

Chọn đáp án D

Vì ở nhiệt độ 120oC là đoạn nằm ngang và chất X đang dần chuyển từ thể lỏng sang thể khí.

Bài 28-29.22. Nhiệt độ nóng chảy của chất X là

A. 30oC

B. 160oC

C. 40oC

D. 120oC


Đáp án:

Chọn đáp án C

Vì ở nhiệt độ 40oC thì đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang và chất X đang chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Bài 28-29.23. Ở nhiệt độ 120oC chất X

A. chỉ tồn tại ở dạng lỏng

B. chỉ tồn tại ở dạng hơi

C. chỉ cần tồn tại ở dạng rắn

D. chỉ tồn tại ở thể hơi và thể lỏng


Đáp án:

Chọn đáp án D

Vì ở nhiệt độ 120oC chất X đang chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí vì vậy nó chỉ tồn tại ở thể hơi và thể lỏng.

Bài 28-29.24. Ở nhiệt độ 40oC chất X

A. chỉ tồn tại ở dạng lỏng

B. chỉ tồn tại ở trạng thái hơi

C. chỉ tồn tại ở trạng thái rắn

D. chỉ tồn tại ở thể hơi và thể lỏng


Đáp án:

Chọn đáp án D

Ở nhiệt độ 40oC chất X sẽ tồn tại ở cả dạng rắn, dạng hơi và dạng lỏng.

Bài 28-29.25. Ô chữ về sự chuyển thể

Bài 28-29.25 trang 83 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Hàng ngang

1. Khi đun nước đến nhiệt độ này thì nước sẽ không nóng thêm nữa.

2. Tên gọi về trường hợp đặc biệt của sự bay hơi.

3. Tên 1 sự chuyển thể.

4. Quá trình ngược của sự ngưng tụ.

5. Nếu thêm dấu vào thì đây là 1 đơn vị thời gian.

6. Tính chất của nhiệt độ nước khi đang đun sôi.

7. Tên gọi chung của quá trình vật chất chuyển từ thể này sang thể khác.

8. Tên 1 sự chuyển thể.

9. Quá trình ngược của sự bay hơi.

10. Trong lớp học ô-xi chỉ tồn tại ở dạng này.

11. Ở nhiệt độ trong phòng, đồng không thể tổn tại ở dạng này.

Hàng dọc được tô đậm

Cụm từ này có thể sử dụng làm tên gọi chung cho các bài từ 24 đến 29.


Đáp án:

Giải đáp ô chữ:

Bài 28-29.25 trang 83 SBT Vật Lí 6 ảnh 1

Từ hàng tô đậm: SỰ CHUYỂN THỂ