Bài 22: Nhiệt kế - Thang nhiệt độ (trang 70 SBT Vật Lí 6)
Bài 22.1. Loại nhiệt kế nào sau đây có thể sử dụng để đo nhiệt độ của băng phiến đang nóng chảy?
A. nhiệt kế rượu
B. nhiệt kế y tế
C. nhiệt kế thủy ngân
D. cả 3 loại nhiệt kế trên đều không sử dụng được
Đáp án:
Chọn đáp án C
Vì ở 80oC băng phiến sẽ nóng chảy mà nhiệt kế thủy ngân lại có giới hạn đo là 100oC.
Bài 22.2. Không thể dùng loại nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước khi nước đang sôi vì:
A. rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ 100oC
B. rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ 100oC
C. rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ 100oC
D. rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ 100oC
Đáp án:Chọn đáp án B
Vì rượu sôi ở nhiệt độ 80oC thấp hơn so với nhiệt độ sôi của nước là 100oC vì vậy không thể sử dụng loại nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ sôi của hơi nước.
Bài 22.3. Khi nhiệt kế thủy ngân (hoặc rượu) nóng lên thì cả thủy ngân (hoặc rượu) và bầu chứa đều nóng lên. Tại sao thủy ngân (hoặc rượu) trong ống thủy tinh vẫn dâng lên ?
Đáp án:
Là vì thủy ngân (là chất lỏng) nở ra vì nhiệt nhiều hơn so với thủy tinh (là chất rắn).
Bài 22.4. 2 nhiệt kế cùng có bầu chứa cùng 1 lượng thủy ngân như nhau, nhưng 2 ống thủy tinh có tiết diện khác nhau. Khi đặt cả 2 nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thủy ngân trong 2 ống có dâng cao như nhau không? Vì sao?
Đáp án:
Không. Vì thể tích thủy ngân trong 2 bình tăng lên như nhau, vì vậy trong ống thủy tinh có tiết diện nhỏ thì mực thủy ngân sẽ dâng lên cao hơn
Bài 22.5. Trong 1 ngày hè, 1 học sinh theo dõi nhiệt độ không khí trong nhà và đã lập được bảng theo dõi nhiệt độ. Hãy dùng bảng ghi nhiệt độ theo thời gian bên dưới để chọn câu đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Bảng theo dõi nhiệt độ
Thời gian | Nhiệt độ |
---|---|
7 giờ 9 giờ | 25oC 27oC |
10 giờ 12 giờ | 29oC 31oC |
16 giờ 18 giờ | 30oC 29oC |
1. Nhiệt độ lúc 9h là bao nhiêu?
A. 25°C B. 27°C
C. 29°C D. 30°C
2. Nhiệt độ 31°C vào lúc mấy giờ?
A. 7 giờ B. 9 giờ
C. 10 giờ D. 12 giờ
3. Nhiệt độ thấp nhất vào lúc mấy giờ?
A. 18 giờ B. 7 giờ
C. 10 giờ D. 12 giờ
4. Nhiệt độ cao nhất vào lúc mấy giờ?
A. 18 giờ B. 16 giờ
C. 12 giờ D. 10 giờ
Đáp án:
1. Chọn B
2. Chọn D
3. Chọn B
4. Chọn C
Bài 22.6. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có mức nhiệt độ dưới 34oC và trên 42oC
Đáp án:
Vì nhiệt kế y tế thường sử dụng để đo nhiệt độ cơ thể người mà nhiệt độ cơ thể người thường chỉ vào khoảng từ 35oC đến 42oC
Bài 22.7. Bảng sau đây ghi tên các loại nhiệt độ và nhiệt kế ghi trên thang đo của chúng?
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ |
---|---|
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC |
Phải sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của chiếc bàn là, nước đang sôi, cơ thể người, không khí trong phòng?
Đáp án:
Loại nhiệt kế | Thang nhiệt độ | Vật cần đo |
---|---|---|
Thủy ngân | Từ -10oC đến 110oC | Nước đang sôi |
Rượu | Từ -30oC đến 60oC | Không khí trong phòng |
Kim loại | Từ 0oC đến 400oC | Bàn là |
Y tế | Từ 34oC đến 42oC | Cơ thể người |
Bài 22.8. Chọn câu sai. Nhiệt kế thủy ngân được sử dụng để đo
A. nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động
B. nhiệt độ của nước đá đang tan
C. nhiệt độ khí quyển
D. nhiệt độ cơ thể
Đáp án:
Chọn đáp án A
Vì loại nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo là 110oC trong khi đó nhiệt độ của lò luyện kim đang hoạt động có nhiệt độ rất cao lên đến hàng nghìn độ C.
Bài 22.9. Hình vẽ nào trong hình vẽ 22.1 phù hợp với trường hợp nhiệt kế 1 được đặt vào 1 cốc đựng nước nóng còn nhiệt kế 2 thì được đặt vào một cốc nước lạnh?
Đáp án:
Chọn đáp án D
Vì khi đặt nhiệt kế 1 vào cốc đựng nước nóng thì nhiệt kế sẽ lên mức cao hơn so với nhiệt kế 2 đặt trong cốc nước lạnh.
Bài 22.10. Lí do nào dưới đây là 1 trong số các lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo ra nhiệt kế rượu mà không chế tạo ra nhiệt kế nước?
A. vì nước dãn nở vì nhiệt kém hơn so với rượu
B. vì nhiệt kế nước không đo được vật có nhiệt độ trên 100oC
C. vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ 100oC
D. vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều
Đáp án:
Chọn đáp án D
Vì nước có độ dãn nở vì nhiệt rất đặc biệt và không đều. Khi tăng nhiệt độ từ 0oC đến 4oC thì nước sẽ co lại chứ không nở ra. Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 4oC trở lên thì nước mới nở ra. Chính sự dãn nở không đều đó mà người ta không thể chế tạo ra loại nhiệt kế nước.
Bài 22.11. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở trong hình 22.2 là
A. 50oC và 1oC
B. 50oC và 2oC
C. từ 20oC đến 50oC và 1oC
D. từ -20oC đến 50oC và 1oC
Đáp án:
Chọn đáp án B
Vì ĐCNN là khoảng cách hai vạch gần nhất là 2oC còn GHĐ là nhiệt độ cao nhất được ghi trên nhiệt kế là 50oC.
Bài 22.12. Sử dụng nhiệt kế vẽ ở trong hình 22.2, không thể đo được nhiệt độ của
A. nước sông đang chảy
B. nước uống
C. nước đang sôi
D. nước đá đang tan
Đáp án:
Chọn đáp án C
Vì GHĐ của nhiệt kế là ở 50oC mà nước đang sôi có nhiệt độ là 100oC do đó nhiệt kế vẽ ở trong hình 22.2 không thể đo được.
Bài 22.13. Khi sử dụng loại nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể mình, người ta cần phải thực hiện các thao tác dưới đây (chưa được sắp xếp theo đúng thứ tự):
a. Đặt chiếc nhiệt kế vào nách trái, sau đó kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế
b. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc kết quả
c. Sử dụng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế
d. Kiểm tra xem vạch thủy ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế chưa. Nếu vẫn chưa thì cần vẩy nhiệt kế cho đến thủy ngân tụt xuống
Hãy sắp xếp các bước thực hiện trên theo thứ tự hợp lí nhất:
A. a, b, c, d
B. d, c, a, b
C. d, c, b, d
D. b, a, c, d
Đáp án:
Chọn đáp án B
Bài 22.14*. Bảng dưới đây ghi lại sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của 1 trạm khí tượng tại Hà nội ghi được vào 1 ngày mùa đông
Thời gian (giờ) | 1 | 4 | 7 | 10 | 13 | 16 | 19 | 22 |
Nhiệt độ (oC) | 13 | 13 | 13 | 18 | 18 | 20 | 17 | 12 |
a. Hãy vẽ đường thể hiện sự thay đổi nhiệt độ của không khí theo thời gian được ghi ở bảng trên. Lấy gốc trục nằm ngang (trục hoành) là 0 giờ và 1cm tương ứng với 2 giờ. Lấy gốc trục thẳng đúng (trục tung) là 10oC và 1cm ứng với 2oC
b. Nhiệt độ cao nhất, thấp nhất trong ngày là vào thời điểm nào? Độ chênh lệch nhiệt độ trong ngày là bao nhiêu?
Đáp án:
a. Vẽ sơ đồ
b. Nhiệt độ thấp nhất lúc 22 giờ, Nhiệt độ cao nhất lúc 16 giờ
Độ chênh lệch nhiệt độ: 8oC
Bài 22.15. Trong một phòng thí nghiệm, người ta dùng nhiệt kế theo dõi nhiệt độ ở ngoài trời, trong phòng và trong tủ có đặt đèn sấy. Hình 22.4 vẽ đường biểu diền sự biến thiên của nhiệt độ trong ngày.
a. Hãy dựa vào đường biểu diễn để xác định xem nhiệt độ ở đâu biến thiên nhiều nhất
b. Nếu coi nhiệt độ của tủ sấy và nhiệt độ cao hơn là thích hợp cho công việc thì trong ngày lúc nào có thể tắt đèn sấy?
Đáp án:
a. Nhiệt độ ngoài trời biến thiên nhiều nhất.
b. Từ 12 giờ đến 18 giờ trong ngày có thể tắt đèn sấy.