Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT GDCD 6 > Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín (trang 66 SBT Giáo Dục Công Dân 6)

Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín (trang 66 SBT Giáo Dục Công Dân 6)

Câu 1 (trang 66 SBT Giáo Dục Công Dân 6): Hãy nêu những nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín, thư tín của công dân.

Lời giải:

Điều 73 Hiến pháp 1992 đã quy định: Điện thoại, điện tín, thư tín của công dân được bảo đảm an toàn và bí mật. Việc kiểm soát, bóc mở, thu giữ thư tín, điện tín của công dân phải do những người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.

Câu 2 (trang 66 SBT Giáo Dục Công Dân 6): Em hãy kể một vài hành vi vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại, điện tín, thư tín của công dân.

Lời giải:

- Đọc trộm thư của người khác

- Giao nhầm thư của người này cho người khác

- Nghe điện thoại, đọc tin nhắn điện thoại của người khác mà không được người đó cho phép.

Câu 3 (trang 66 SBT Giáo Dục Công Dân 6): Công dân có trách nhiệm gì đối với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại, điện tín, thư tín của mình và của người khác?

Lời giải:

- Tôn trọng điện thoại, điện tín, thư tín của người khác.

- Tố giác, phê phán hành vi xâm hại thư tín của người khác.

Câu 4 (trang 67 SBT Giáo Dục Công Dân 6). Theo em, ý kiến nào sau đây là đúng với quy định của luật pháp về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại, điện tín, thư tín của công dân?

A. Có thể bóc thư của người thân nhất ra xem

B. Thư của người khác dù để ngỏ cũng không được phép tự đọc

C. Thư nhặt được thì có thể mở ra để xem

D. Cha mẹ có thể nghe điện thoại, đọc thư của con.

Câu 5 (trang 67 SBT Giáo Dục Công Dân 6). Trong trường hợp bác đưa thư bỏ nhầm thư của người khác vào nhà em thì em sẽ ứng xử như thế nào?

A. Cứ để nguyên thư đó và không động đến

B. Tìm cách để trả thư cho người nhận

C. Bóc thư ra xem sau đó xé hoặc đốt đi

D. Bóc thư ra xem trước sau đó mang trả người nhận

Câu 6 (trang 68 SBT Giáo Dục Công Dân 6). Theo em, các hành vi dưới đây vi phạm quyền gì của công dân mà em đã học?

A. Con đến tuổi đi học nhưng bố mẹ không cho tới trường

B. Nhặt được thư của người khác và tự tiện mở ra xem.

C. Đánh đập, chửi mắng người làm thuê.

D. Tự ý vào nhà người khác khi không có chủ nhà ở nhà.

Câu 7 (trang 67 SBT Giáo Dục Công Dân 6). Vận dụng kiến thức đã được học, em hãy cho biết các ý kiến sau đây là đúng hay sai?

A. Tất cả những người sống trên lãnh thổ Việt Nam đều là công dân của nước Việt Nam.

B. Công dân nước Việt Nam là người mang quốc tịch Việt Nam.

C. Nguyên nhân phổ biến nhất dẫn tới tai nạn giao thông là do các loại phương tiện cơ giới tăng nhanh.

D. Không được xâm phạm nơi ở của người khác nếu chưa được luật pháp cho phép.

E. Nhân viên bưu điện có quyền được kiểm tra thư của người khác.

Lời giải:

Câu4567
Đáp ánBB

A. Vi phạm vào quyền được học tập của trẻ em.

B. Vi phạm quyền được luật pháp bảo đảm về an toàn thư tín.

C. Vi phạm quyền được luật pháp bảo hộ về sức khỏe, tính mạng, danh dự và nhân phẩm.

D. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về nơi ở.