Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm - Giải BT GDCD 11
Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
Câu 1 (trang 95 sgk Giáo dục công dân 11): Nêu tình hình dân số ở nước ta và tác động của nó đối với mọi mặt của đời sống xã hội. Hãy tìm hiểu về mật độ dân số ở địa phương em và so sánh với mật độ dân số trung bình của cả nước.
Hướng dẫn giải:
- Tình hình dân số ở nước ta: mức sinh đã giảm, nhận thức về vấn đề dân số - kế hoạch hóa gia đình đã được nâng lên nhưng vấn đề dân số ở nước ta vẫn đứng trước thách thức lớn: quy mô dân số lớn, tốc độ tăng còn nhanh, kết quả giảm sinh chưa thật vững chắc, chất lượng dân số thấp, mật độ dân số cao và phân bố chưa hợp lí.
- Tác động của dân số với mọi mặt của đời sống xã hội: gây cản trở tốc độ phát triển kinh tế xã hội, gây khó khăn lớn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giải quyết việc làm và thu nhập, làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
- Mật độ dân số ở Hà Nội 1.979 người/km2, mật độ dân số trung bình cả nước 274 người/km² -> Đông gấp gần 8 lần.
Câu 2 (trang 95 sgk Giáo dục công dân 11): Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?
Hướng dẫn giải:
Mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta:
- Mục tiêu: Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số, sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí, nâng cao chất lượng dân số nhằm phát triển nguồn nhân lực cho đất nước.
- Phương hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ Trung ương đến cơ sở, tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành đối với công tác dân số.
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục với nội dung thích hợp, hình thức đa dạng nhằm phổ biến rộng rãi các chủ trương, biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
+ Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần.
+ Nhà nước đầu tư đúng mức, tranh thủ các nguồn lực trong và ngoài nước, thực hiện xã hội hóa công tác dân số, tạo điều kiện thuận lợi để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số.
Câu 3 (trang 95 sgk Giáo dục công dân 11): Em hãy giải thích và nêu lên thái độ của mình đối với những quan niệm sau: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam khinh nữ.
Hướng dẫn giải:
- Quan niệm: “ Trời sinh voi, trời sinh cỏ”
+ Nghĩa đen: Trời sinh ra loài voi chắc chắn sẽ phải sinh sinh ra loài cỏ để giúp loài voi tồn tại. Đây chính là quy luật của tự nhiên.
+ Nghĩa bóng: Bố mẹ chỉ cần sinh con ra chắc chắn con cái sẽ biết tìm cách để tồn
tại cha mẹ không cần chăm sóc nuôi dưỡng.
+ Thái độ: không đồng ý với quan điểm đó vì: nó thể hiện thái độ không có trách nhiệm đối với con cái và đối với xã hội.
+ Hậu quả: Gây nên sự bùng nổ dân số, chất lượng đời sống kém.
- Quan niệm: “Đông con hơn nhiều của”:
+ Nghĩa đen: Có nhiều con tốt hơn có nhiều của cải vật chất.
+ Nghĩa bóng: Có nhiều con cái khi về già sẽ có người chăm sóc, hơn là nhiều của cải nhưng không có con cái ở bên.
+ Thái độ: Không đồng ý với quan điểm đó vì có nhiều con sẽ khiến việc chăm sóc của cha mẹ gặp khó khăn, con cái không có đủ điều kiện học hành, khó phát triển dẫn đến khả năng kinh tế kém, phải bươn chải cuộc sống, cũng không có điều kiện chăm sóc cha mẹ được tốt nhất.
+ Hậu quả: Bùng nổ dân số, dân trí và đời sống thấp.
- Quan niệm: "Trọng nam khinh nữ"
+ Nghĩa đen: Yêu quý, coi trọng con trai, ghét bỏ con gái.
+ Nghĩa bóng: Chỉ nên sinh con trai, không nên sinh con gái.
+ Không đồng ý vì nó là sai lầm, con nào cũng đáng quý như nhau.
+ Hậu quả: gây mất cân bằng giới tính
Câu 4 (trang 95 sgk Giáo dục công dân 11): Nêu tình hình việc làm và mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước. Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em.
Hướng dẫn giải:
- Gần đây, chính phủ đã ban hành những chính sách nhằm mở rộng sản xuất, dịch vụ, đa dạng hóa ngành nghề, thực hiện tốt kế hoạch và các chương trình kinh tế, xã hội nên đã tạo ra được nhiều việc làm mới. Tuy vậy, tình trạng thiếu việc làm ở nước ta vẫn là vấn đề bức xúc ở cả nông thôn và thành thị.
- Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm là: tập trung sức giải quyết việc làm ở cả thành thị và nông thôn, phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động, giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng tỉ lệ người lao động đã qua đào tạo nghề
- Tình hình việc làm ở địa phương em:
+ Thị trường lao động dồi dào hay không?
+ Có nhiều lao động đã qua đào tạo không?
+ Có nhiều người thiếu việc làm, thất nghiệp không? …
Câu 5 (trang 95 sgk Giáo dục công dân 11): Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
Hướng dẫn giải:
- Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước sản xuất, kinh doanh có hiệu quả nhằm tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt là lao động đã qua đào tạo nghề, lao động nông nghiệp nhằm giải quyết yêu cầu trước mắt và lâu dài, tăng thu nhập cho người lao động.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động.
Câu 6 (trang 95 sgk Giáo dục công dân 11): Em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của mình đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm?
Hướng dẫn giải:
- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số
- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động.
- Động viên người thân trong gia đình và những người khác cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách dân số và giải quyết việc làm.
- Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng nghề nghiệp đúng đắn để tích cực, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất nước.
Lý thuyết, Trắc nghiệm GDCD 11
Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm
A. Lý thuyếta. Tình hình dân số nước ta
- Dân số đông
- Quy mô dân số lớ
- Mật độ dân số cao
- Dân cư phân bố không hợp lí
- Giảm sinh chưa hiệu quả, chất lượng dân số thấp.
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số
- Mục tiêu:
+ Giảm tốc độ gia tăng dân số
+ Ổn định quy mô, cơ cấu dân số, phân bố dân cư hợp lí
+ Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn lực cho đất nước.
- Phương hướng:
+ Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
+ Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục
+ Nâng cao hiểu biết của người dân
+ Nhà nước đầu tư đúng mức, thực hiện xã hội hóa công tác dân số, tạo điều kiện để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện tham gia công tác dân số.
2. Chính sách giải quyết việc làma. Tình hình nước ta
- Thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn
- Thu nhập thấp
- Số người trong độ tuổi lao động tăng
- Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp
- Số người đổ về thành thị kiếm việc làm ngày càng tăng
- Tỉ lệ thất nghiệp cao.
b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản
- Mục tiêu:
+ Tập trung sức giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn
+ Phát triển nguồn nhân lực
+ Mở rộng thị trường lao động
+ Giảm tỉ lệ thất nghiệp
+ Tăng tỉ lệ người lao động qua đào tạo.
- Phương hướng:
+ Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ
+ Khuyến khích làm giàu theo pháp luật
+ Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
+ Sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có.
3. Trách nhiệm của công dân- Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số
- Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động
- Động viên người thân và những người khác chấp hành
- Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng đúng đắn nghề nghiệp.
B. Trắc nghiệmCâu 1: Thách thức của tình hình dân số nước ta là?
A. Quy mô dân số lớn.
B. Tốc độ dân số còn tăng nhanh.
C. Giảm sinh chưa vững chắc.
D. Cả A, B, C.
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm là?
A. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có.
D. Mở rộng thị trường lao động.
Đáp án đúng là: D
Câu 3: Phương hướng của chính sách giải quyết việc làm là?
A. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ.
B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.
C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có.
D. Cả A, B, C.
Đáp án đúng là: D
Câu 4: Vai trò của chính sách giải quyết việc làm đối với sự phát triển kinh tế là?
A. Yếu tố quyết định.
B. Yếu tố cơ bản.
C. Yếu tố quan trọng.
D. Yếu tố không cơ bản.
Đáp án đúng là: A
Câu 5: Mục tiêu của chính sách dân số là?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục
C. Nâng cao hiểu biết của người dân
D. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
Đáp án đúng là: D
Câu 6: Phương hướng của chính sách dân số là?
A. Giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Ổn định quy mô, cơ cấu dân số, phân bố dân cư hợp lí.
C. Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn lực cho đất nước.
D. Nâng cao hiểu biết của người dân.
Đáp án đúng là: D
Câu 7: Sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Đáp án đúng là: A
Câu 8: Số người sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời điểm nhất định gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Đáp án đúng là: C
Câu 9: Chỉ số phát triển con người viết tắt là?
A. HDI.
B. IQ.
C. AQ.
D. EQ
Đáp án đúng là: A
Câu 10: Sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính gọi là?
A. Chất lượng dân số.
B. Phân bố dân cư.
C. Quy mô dân số.
D. Cơ cấu dân số.
Đáp án đúng là: B