Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả - trang 49 VBT GDCD 9
Câu 1 (trang 49 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiệu sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong thời gian nhất định
- Ví dụ: Thi đua dạy tốt, học tốt, cải tiến phương pháp giảng dạy, đạt kết quả cao trong các kỳ thi, nâng cao chất lượng học sinh, tinh thần lao dộng tự giác
Câu 2 (trang 49 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Mỗi người cần phải làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả vì: Đây là yêu cầu đối với người lao động trong sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
Câu 3 (trang 49 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Để làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả cần có những yếu tố đó là:
- Có sức khỏe tốt
- Có năng lực sáng tạo
- Chăm chỉ, cần cù chịu khó
- Có trách nhiệm trong công việc
Câu 4 (trang 50 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Bản thân em đã làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Biểu hiện: Tích cực tìm tòi, học hỏi không ngại khó, ngại khổ, học tập và rèn luyện ý thức kỷ luật tốt, tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có lối sống lành mạnh, vượt qua mọi khó khăn, tránh xa tệ nạn xã hội.
Câu 5 (trang 50 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Tấm gương làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả trong lớp, trong trường:
"Duy Anh là một học sinh nghèo vượt khó của lớp. Vì gia đình khó khăn nên ngoài thời gian học tập trên lớp bạn thương xuyên phải phụ giúp bố mẹ chuyện đồng áng. Không dành ra được nhiều thời gian học tập cho nên Duy Anh phải tranh thủ những giờ ra chơi, hoặc tối khuya để học bài. Vậy mà bạn luôn luôn giữ vững danh hiệu học sinh giỏi của lớp"
Câu 6 (trang 50 VBT GDCD 9):
Những hành vi nào dưới đây thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?
A. Tranh thủ làm bài trong lúc nấu cơm để tiết kiệm thời gian
B. Sắp xếp thời gian học tập để học hết bài mà không bị thức khuya
C. Làm việc không nghỉ ngơi để có được số lượng sản phẩm nhiều
D. Lập thời gian biểu để làm được tất các các việc trong ngày
E. Hoàn thành việc lao động tổng vệ sinh lớp nhanh chóng, sạch sẽ
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B, D, E
Giải thích: Vì những hành vi này giúp tạo ra những sản phẩm có giá trị trong khoảng thời gian nhất định.
Câu 7 (trang 51 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
a. Cách làm việc của Hương thiếu năng suất, không đạt chất lượng và hiệu quả do không biết phân bổ thời gian hợp lí.
b. Nếu là Hương em sẽ lên kế hoạch sắp xếp thời gian để hoàn thành từng công việc sao cho hiệu quả nhất.
Câu 8 (trang 51 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
a. Em không đồng ý với ý kiến của Linh. Tại vì ý kiến đó thể hiện sự thiếu trách nhiệm, không hoàn thành được công việc của bản thân.
b. Nếu là Giang trong trường hợp đó, em sẽ nói với bạn rằng, bạn không nên suy nghĩ như thế, làm việc cần có trách nhiệm và có hiệu quả, bạn nên dọn dẹp lại sạch sẽ những chỗ còn rác bẩn.
II. Bài tập nâng caoCâu 1 (trang 52 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Em không đồng ý với ý kiến đó. Bởi vì làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả không chỉ ở những công việc có liên quan trực tiếp đến quyền lợi cá nhân mà còn cả ở những công việc của tập thể, của cộng đồng. Có như vậy chúng ta mới được người khác công nhận khả năng, kính phục và tôn trọng.
Câu 2 (trang 52 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Em tán thành với ý kiến của bạn Thắng bởi vì: Ở bất cứ lứa tuổi nào, trong bất kì lĩnh vực nào năng suất, chất lượng hiệu quả trong công việc cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
III. Truyện đọc, thông tinCâu a (trang 54 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Những biểu hiện cho thấy anh Đoàn là người làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả là:
- Ở công trình nào anh cũng hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao, đảm bảo an toàn kĩ thuật, mĩ thuật, chất lượng cao
- Tích cực kiên trì học hỏi, luôn luôn nỗ lực vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc của mình
- Gương mẫu, sát sao với công việc đảm bảo đúng tiến độ, nằn suất cao
- Có nhiều những sáng kiến tiến bộ, hiệu quả
Câu b (trang 54 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Bài học: Có tránh nhiệm với công việc, không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ, sáng tạo trong công việc.
Bài trước: Bài 8: Năng động, sáng tạo - trang 43 VBT GDCD 9 Bài tiếp: Bài 10: Lý tưởng sống của thanh niên - trang 54 VBT GDCD 9