Bài 14: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân - trang 76 VBT GDCD 9
Câu 1 (trang 76 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:
- Đối với người lao động: Đảm bảo sự công bằng, bảo vệ những lợi ích thiết thực của người lao động, bên cạnh đó buộc người lao động có trách nhiệm với công việc của mình
- Đối với người sử dụng lao động: Đảm bảo được lợi ích của doanh nghiệp trong việc sử dụng lao động, đảm bảo hiệu quả công việc, sử dụng lao động một cách chất lương, hiệu quả, có trách nhiệm đối với những người lao động của mình
- Đối với sự phát triển của xã hội: Góp phần làm cho xã hội phát triển ổn định hơn, tránh gây ra những tranh chấp đáng tiếc, là điều kiện giúp cho xã hội công bằng tiến bộ hơn
Câu 2 (trang 76 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Những nội dung cơ bản các quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:
- Quyền lao động: Mọi công dân có quyền dùng sức lao động của mình để học nghề, tìm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp đem lại thu nhập cho bản thân và gia đình
- Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ để tự nuôi sống bản thân nuôi sống gia đình góp phần tạo ra của cải vật chất tinh thần cho xã hội, duy trì, phát triển đất nước.
Câu 3 (trang 76 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo quyền và nghĩa vụ lao động của công dân:
- Ban hành luật và quy định để công dân có căn cứ pháp lí thực hiện
- Công nhận, tôn trọng bảo vệ đảm bảo quyền lợi cho công dân theo Hiến pháp, pháp luật.
- Không phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội
Câu 4 (trang 77 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Để thể hiện ý thức chấp hành nghiêm túc Luật lao động, người sử dụng lao động cần phải:
- Thực hiện đúng theo hợp đồng lao động
- Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động
- Đảm bảo tính dân chủ trong quá trình sử dụng lao động
- Tạo điều kiện cho nhân viên lập ra các tổ chứ của họ
- Tạo điều kiện cho nhân viên học tập nâng cao trình độ lao động
Câu 5 (trang 77 VBT GDCD 9):
Những việc làm nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?
A. Yêu cầu người lao động làm việc trong cả giờ nghỉ trưa để tăng năng suất
B. Trả lương cho người lao động theo đúng hợp đồng
C. Yêu cầu người lao động nghỉ việc trước thời hạn kết thúc hợp đồng vì không có nguyên liệu sản xuất.
D. Không kí hợp đồng lao động với người lao động
E. Người lao động tự bỏ việc để tìm việc làm khác có lương cao hơn
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A, C, D, E
Giải thích: Vì những hành vi trên đều gây ra những ảnh hưởng xấu đến người lao động và người sử dụng lao động
Câu 6 (trang 78 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
a. Việc làm của ông Long như thế là sai vì ông đã vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, không kí hợp đồng lao động, sử dụng lao động khi chưa đủ dộ tuổi
b. Nếu là ông Minh khi được ông Long chia sẻ kinh nghiệm tuyển lao động như vậy, em sẽ: Không áp dụng cách làm của ông Long vì đó là việc làm vi phạm Luật Lao động và sẽ nói cho ông Long biết. Tại vì theo em đây là cách ưng xử phù hợp nhất vừa khiến bản thân vi phạm pháp luật, vừa giúp cho ông Long nhận ra được sự sai trái trong hành vi của mình.
Câu 7 (trang 79 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
a. Cách xử sự của chị Hoa và anh Hòa trong tình huống trên đều chưa đúng, bởi vì:
Trong hợp đồng đã nói số tiền làm thêm ngoài giờ sẽ được trả theo thỏa thuận, nhưng anh Hòa không thỏa thuận mà trả cho chị Hoa một mức lương thấp, chưa có sự chấp thuận của chị Hoa. Còn chị Hoa đơn phương chấm dứt hợp đồng cũng là hành vi vi phạm Luật Lao động.
b. Để tránh xảy ra sự tranh cãi giữa người lao động và người sử dụng lao động trong tình huống trên, hai bên cần phải có sự thỏa thuận bằng giấy tờ thật chặt chẽ rõ ràng trước khi tiến hành công việc. Tại vì có như vậy mới đảm bảo được quyền lợi cho cả hai bên, tránh sự xích mích không đáng có.
II. Bài tập nâng caoCâu 1 (trang 80 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
a. Thái độ và ý thức làm việc của những người lao động ấy đáng bị lên án, phê phán, khiển trách. Là cán bộ nhà nước nhưng làm việc không có trách nhiệm, không tuân thủ quy định về Luật Lao động cũng như hoàn thành trách nhiệm của mình
b. Hiện tượng người lao động vi phạm Luật Lao động như vậy có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế. Tại vì, với thái độ và ý thức làm việc như vậy sẽ khiến công việc bị trì trệ, hiệu quả công việc không cao, có những hiện tượng đùn đẩy dựa dẫm, ý lại gây cản trở cho sự phát triển kinh tế.
Câu 2 (trang 80 VBT GDCD 9):
Hướng dẫn giải:
Quy định: Công dân có quyền làm việc, quyền lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc, thể hiện tính dân chủ trong lao động của công dân. Không ai có quyền ép buộc người khác phải lựa chọn nghề nghiệp, nơi làm việc theo ý mình. Mỗi công dân đều được phép lựa chọn công việc, nghề nghiệp và nơi làm việc theo ý muốn, sở thích của mình.
III. Truyện đọc, thông tin* Quyền của người lao động:
+ Làm việc, tự do chọn việc làm, học nghề nâng cao trình độ, không bị phân biệt đối xử.
+ Được hưởng lương phù hợp với bản thân, được bảo hộ lao động an toàn, đươc nghỉ lễ, nghỉ phép, được hưởng phúc lợi tập thể
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng, đình công.
* Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động:
- Quyền:
+ Tuyển dụng, điều hành lao động theo nhu cầu của sản xuất, khen thưởn, xử lí
+ Thành lập, gia nhập hoạt động trong các tổ chức
+ Yêu cầu tập thể đối ngoại, kí kết thỏa ước lao động, giải quyết tranh chấp, trao đổi công đoàn, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động
- Nghĩa vụ:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước tập thể, tôn trọng danh dự, nhân phẩm người lao động
+ Thiết lập cơ chế, thực hiện đối thoại với tập thể, thực hiện quy chế dân chủ
Bài trước: Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế - trang 71 VBT GDCD 9 Bài tiếp: Bài 15: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý của công dân - trang 82 VBT GDCD 9