Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp - Giải BT Địa Lí 8
1. Đề bài
Đọc lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên từ Phan-xi-păng tới thành phố Thanh Hóa (theo tuyến cắt A - B trên sơ đồ)
2. Yêu cầu và phương pháp làm bài
a, (trang 138 sgk Địa Lí 8): - Xác định tuyến cắt A – B trên lược đồ:
- Tuyến cắt chạy theo hướng nào? Qua những khu vực địa hình nào?
- Xác định độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt?
Bài giải:
- Tuyến cắt A – B chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, qua các khu vực địa hình: núi cao Hoàng Liên Sơn, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Thanh Hóa.
- Độ dài của tuyến cắt A – B theo tỉ lệ ngang của lát cắt: 360km (tỉ lệ ngang của lát cắt 1: 200.000, nghĩa là 1 cm trên lát cắt bằng 20km trên thức địa.
=> Khoảng các A - B = 18 x 20 = 360 km).
b, (trang 138 sgk Địa Lí 8): - Dựa vào kí hiệu và bản chú giải của từng phần tự nhiên, cho biết trên lát cắt từ A –A và từ đới lên trên)
- Có những loại đá, loại đất nào? Chúng phân bố ở đâu?
- Có mấy kiểu rừng? Chúng phát triển trong điều kiện thiên nhiên như thế nào?
Bài giải:
- Có 4 loại đá chính:
+ Mác xa xâm nhập và mác ma phun trào, phân bố ở khu núi Hoàng Liên Sơn,
+ Trầm tích đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu;
+ Trầm tích phù sa phân bố ở đồng bằng Thanh Hóa.
- Có 3 loại đất:
+ Đất mùn núi cao phân bố ở khu núi cao Hoàng Liên Sơn;
+ Đất feralit trên đá vôi phân bố ở khu cao nguyên Mộc Châu;
+ Đất phù sa trẻ phân bố ở khu đồng bằng Thanh Hóa.
- Có 3 kiểu rừng:
+ Rừng ôn đới phân bố ở núi cao Hoàng Liên Sơn do có khí hậu lạnh quang năm, mưa nhiều,
+ Rừng cận nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình cao nguyên Mộc Châu, ở đây khí hậu nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit đá vôi,
+ Rừng nhiệt đới phân bố ở khu vực địa hình cao nguyên Mộc Châu, với nên nhiệt trung bình năm cao, có lượng mưa khá lớn, trên đất feralit nâu đỏ phong hóa từ đá vôi.
c, (trang 138 sgk Địa Lí 8): - Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa đã vẽ trên lát cắt của 3 trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh Hóa, trình bày sự khác biệt của khi hậu trong khu vực (tham khảo bảng 410.1)?
Bài giải:
- Hoàng Liên Sơn: Có nhiệt độ trung bình năm thấp nhất 12,8oC, nhiệt độ cao nhất vào 3 tháng 6,7,8 (16,4oC), nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 (7,1oC), biên độ nhiệt năm là 9,3oC. Lượng mưa trung bình năm cao nhất đạt 3.553mm, mùa mưa kéo dài 7 tháng (từ tháng 4 - tháng 10), mưa nhiều nhất là vào tháng 7 (680mm).
- Mộc Châu: Nhiệt đội trung bình năm tương đối thấp 18,5oC, nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7 (23,1oC), nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1 (11,8oC), biên độ nhiệt năm là 11,3oC. Lượng mưa trung bình năm là 15690mm (thấp nhất trong 3 trạm), mùa mưa tập trung vào các tháng 5,6,7,8,9,10. Tháng 8 có mưa cao nhất 331mm.
- Thanh Hóa: Có nhiệt độ trung bình năm cao nhất là 23,6oC, tháng 6,7 có nhiệt độ cao nhất là 28,9oC, tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất là 17,4oC, biên độ nhiệt năm là 11,5oC. Lượng mưa trung bình năm là 1746mm, mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 - tháng 10, tháng 9 có lượng mưa cao nhất 396mm.
d, (trang 138 sgk Địa Lí 8): - Tổng hợp điều kiện tự nhiên theo ba khu vực sau và báo cáo trước lớp:
- Khu núi cao hoàng Liên Sơn.
- Khi cao nguyên Mộc Châu.
- Khu đồng bằng Thanh Hóa.
Bài giải:
- Khu Hoàng Liên Sơn:
+ Đá mác ma xâm phập và phun trào.
+ Địa hình núi trung bình và cao trên 2000 – 3000m.
+ Khí hậu lạnh quanh năm, mưa nhiều.
+ Đất mùn núi cao.
+ Rừng ôn đới trên núi.
- Khu cao nguyên Mộc Châu:
+ Địa hình núi thấp (dưới 1000m), đá vôi là chủ yếu.
+ Khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp.
+ Đất feralit nâu đỏ trên đá vôi.
+ Rừng và đồng cỏ cận nhiệt (vùng chăn nuôi bò sữa).
- Khu đồng bằng Thanh Hóa.
+ Địa hình bồi tụ phù sa thấp và bằng phẳng.
+ Khí hậu cận nhiệt đới.
+ Đất phù sa.
+ Rừng nhiệt đới (thay bằng hệ sinh thái nông nghiệp).
Bài trước: Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam - Giải BT Địa Lí 8 Bài tiếp: Bài 41: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Giải BT Địa Lí 8