Trang chủ > Lớp 8 > Giải BT Công nghệ 8 (ngắn nhất) > Bài 43: Thực hành: Bàn là điện , bếp điện , nồi cơm điện - Giải BT Công nghệ 8 (ngắn nhất)

Bài 43: Thực hành: Bàn là điện , bếp điện , nồi cơm điện - Giải BT Công nghệ 8 (ngắn nhất)

Bài 43: Thực hành: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện.

Báo cáo thực hành

Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………..

Lớp: ……………………………………………………………………………….

1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa.

Tên đồ dùng điệnSố liệu kĩ thuậtÝ nghĩa
Bàn là điện220~240V, 4.68A, 1200W

Điện áp định mức trong khoảng 220~240 vôn

Dòng điện định mức 4.68A

Công suất 1200W

Bếp điện1600WCông suất 1600W
Nồi cơm điện220V, 780W, 2L

Điện áp định mức 220V

Công suất 780W

Dung tích 2 lít.

2. Tên và chức năng của các bộ phận chính

Tên đồ dùng điệnTên các bộ phận chínhChức năng
Bàn là điện

Dây đốt nóng

Vỏ: Đế và nắp

Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt

Đế: tích nhiệt để tỏa ra.

Nắp: tay cầm điều khiển bàn là.

Bếp điện

Dây đốt nóng

Thân bếp

Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt

Là nơi tỏa ra nhiệt

Nồi cơm điện

Dây đốt nóng

Vỏ nồi

Xoong

Dòng điện chạy trong dây rồi tỏa nhiệt.

Chứa đựng nồi, là thân nồi, cách điện.

Chứa cơm để nấu và chịu nhiệt từ dây đốt nóng.

3. So sánh cấu tạo các bộ phận chính của bếp điện với nồi cơm điện

Bếp điệnNồi cơm điện

Dây đốt nóng

Thân bếp

Vỏ nồi: hai lớp, giữa hai lớp có bông cách nhiệt

Xoong: làm bằng hợp kim nhôm, phía trong được phủ một lớp men

Dây đốt nóng

4. Kết quả kiểm tra trước khi sử dụng

5. Nhận xét và đánh giá bài thực hành.